Nghiên cứu về rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong 3 năm từ 2011 đến 2014
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.25 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét thái độ xử trí về rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Rau cài răng lược phối hợp rau tiền đạo là bệnh lý phức tạp trong xử trí và có nguy cơ cao gây tai biến cho mẹ và con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu về rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong 3 năm từ 2011 đến 2014 PHẠM HUY HIỀN HÀO, NGUYỄN HÙNG SƠN, PHAN CHÍ THÀNHSẢN KHOA – SƠ SINH NGHIÊN CỨU VỀ RAU CÀI RĂNG LƯỢC TRONG BỆNH CẢNH RAU TIỀN ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI TRONG 3 NĂM TỪ 2011 ĐẾN 2014 Phạm Huy Hiền Hào(1), Nguyễn Hùng Sơn(2), Phan Chí Thành(3) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, (3) Bệnh viện Phụ sản Trung ương Từ khoá: Rau cài răng lược thể Tóm tắt bám niêm mạc, vào cơ, đâm Mục tiêu: Nhận xét thái độ xử trí về rau cài răng lược trong bệnh cảnh xuyên; rau tiền đạo. Keywords: Placenta accreta, rau tiền đạo tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội. increta, percreta; placenta previa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cỡ mẫu: 46 trường hợp rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo được điều trị tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 6/2011 đến tháng 6/2014; Phương pháp nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang dựa trên những hồ sơ bệnh án. Kết quả: Phẫu thuật cấp cứu: 37%, chủ động chiếm 63%; gây mê nội khí quản :69,6%; tủy sống: 30,4%; Phẫu thuật lấy thai bằng đường rạch dọc thân tử cung 69,6%. Tỷ lệ cắt tử cung là 84,8%. 100% RCRL vào cơ và RCRL thể đâm xuyên phải cắt tử cung. Thời gian phẫu thuật trung bình là 2,6 ± 1,1 giờ. Phải truyền 89,1% máu, truyền nhiều hơn 5 đơn vị khối hồng cầu 34,8%. Tai biến cho mẹ chiếm 19,6%: tổn thương bàng quang 10,9%, tổn thương mỏm cắt 8,7% bao gồm chảy máu 6,5% và nhiễm trùng 2,2%. Tỷ lệ đẻ non chiếm 39,1%, tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm 4,3%. Kết luận: Rau cài răng lược phối hợp rau tiền đạo là bệnh lý phức tạp trong xử trí và có nguy cơ cao gây tai biến cho mẹ và con. Từ khóa: rau cài răng lược thể bám niêm mạc, vào cơ, đâm xuyên; rau tiền đạo. Abstract RESEARCH ON PLCENTA ACCRETA IN PLACENTA PREVIA IN HANOI OB-GYN HOSPITAL FROM 2011 TO 2014 Objective: Reviews of placenta acreta in placenta previa management Tác giả liên hệ (Corresponding author): in Hanoi OB-GYN Hospital. Phạm Huy Hiền Hào, Materials and methods: sample size: 46 cases of placenta acreta email: phienhao@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 in placenta previa being treated at Hanoi Obstetrics Hospital during Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): the period from 6/2011 to 6/2014; The methodology: describes a 10/04/2016 retrospective cross-sectional study based on medical records. Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 20/04/2016 Results: Cesarean section in emergency: 37% and in schedule 63%; 42 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 42 - 45, 2016endotracheal anesthesia 69.6 and spinal cord: 30.4%; Longitudinal Corporal uterine incision 69.6%.The hysterectomy rate were 84.8% , placenta increta and percreta were 100% . Average surgical timewas 2.6 ± 1.1 h hours. The rate of blood transfusions 89.1%, more than 5 units of PRBCs (packed redblood cells): 34.8%. Maternal complications rate 19.6%: bladder lesions (10.9%), surgical stump lesions:8.7% include bleeding 6.5% and infection 2.2%. The preterm neonates 39.1%, neonatal mortality 4.3%. Conclusions: placenta accreta in placenta previa were complicated management and high-riskfor mother and child. Keywords: Placenta accreta, increta, percreta; placenta previa.1. Đặt vấn đề 2.2. Phương pháp nghiên cứu Rau cài răng lược (RCRL) là một biến chứng Phương pháp nghiên cứu hồi cứu mô tả cắtcủa thai kỳ về bất thường sự bám dính của bánh ngang, dựa trên những hồ sơ bệnh án của các thairau vào cơ tử cung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu về rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong 3 năm từ 2011 đến 2014 PHẠM HUY HIỀN HÀO, NGUYỄN HÙNG SƠN, PHAN CHÍ THÀNHSẢN KHOA – SƠ SINH NGHIÊN CỨU VỀ RAU CÀI RĂNG LƯỢC TRONG BỆNH CẢNH RAU TIỀN ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI TRONG 3 NĂM TỪ 2011 ĐẾN 2014 Phạm Huy Hiền Hào(1), Nguyễn Hùng Sơn(2), Phan Chí Thành(3) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, (3) Bệnh viện Phụ sản Trung ương Từ khoá: Rau cài răng lược thể Tóm tắt bám niêm mạc, vào cơ, đâm Mục tiêu: Nhận xét thái độ xử trí về rau cài răng lược trong bệnh cảnh xuyên; rau tiền đạo. Keywords: Placenta accreta, rau tiền đạo tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội. increta, percreta; placenta previa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cỡ mẫu: 46 trường hợp rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo được điều trị tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 6/2011 đến tháng 6/2014; Phương pháp nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang dựa trên những hồ sơ bệnh án. Kết quả: Phẫu thuật cấp cứu: 37%, chủ động chiếm 63%; gây mê nội khí quản :69,6%; tủy sống: 30,4%; Phẫu thuật lấy thai bằng đường rạch dọc thân tử cung 69,6%. Tỷ lệ cắt tử cung là 84,8%. 100% RCRL vào cơ và RCRL thể đâm xuyên phải cắt tử cung. Thời gian phẫu thuật trung bình là 2,6 ± 1,1 giờ. Phải truyền 89,1% máu, truyền nhiều hơn 5 đơn vị khối hồng cầu 34,8%. Tai biến cho mẹ chiếm 19,6%: tổn thương bàng quang 10,9%, tổn thương mỏm cắt 8,7% bao gồm chảy máu 6,5% và nhiễm trùng 2,2%. Tỷ lệ đẻ non chiếm 39,1%, tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm 4,3%. Kết luận: Rau cài răng lược phối hợp rau tiền đạo là bệnh lý phức tạp trong xử trí và có nguy cơ cao gây tai biến cho mẹ và con. Từ khóa: rau cài răng lược thể bám niêm mạc, vào cơ, đâm xuyên; rau tiền đạo. Abstract RESEARCH ON PLCENTA ACCRETA IN PLACENTA PREVIA IN HANOI OB-GYN HOSPITAL FROM 2011 TO 2014 Objective: Reviews of placenta acreta in placenta previa management Tác giả liên hệ (Corresponding author): in Hanoi OB-GYN Hospital. Phạm Huy Hiền Hào, Materials and methods: sample size: 46 cases of placenta acreta email: phienhao@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 in placenta previa being treated at Hanoi Obstetrics Hospital during Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): the period from 6/2011 to 6/2014; The methodology: describes a 10/04/2016 retrospective cross-sectional study based on medical records. Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 20/04/2016 Results: Cesarean section in emergency: 37% and in schedule 63%; 42 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 42 - 45, 2016endotracheal anesthesia 69.6 and spinal cord: 30.4%; Longitudinal Corporal uterine incision 69.6%.The hysterectomy rate were 84.8% , placenta increta and percreta were 100% . Average surgical timewas 2.6 ± 1.1 h hours. The rate of blood transfusions 89.1%, more than 5 units of PRBCs (packed redblood cells): 34.8%. Maternal complications rate 19.6%: bladder lesions (10.9%), surgical stump lesions:8.7% include bleeding 6.5% and infection 2.2%. The preterm neonates 39.1%, neonatal mortality 4.3%. Conclusions: placenta accreta in placenta previa were complicated management and high-riskfor mother and child. Keywords: Placenta accreta, increta, percreta; placenta previa.1. Đặt vấn đề 2.2. Phương pháp nghiên cứu Rau cài răng lược (RCRL) là một biến chứng Phương pháp nghiên cứu hồi cứu mô tả cắtcủa thai kỳ về bất thường sự bám dính của bánh ngang, dựa trên những hồ sơ bệnh án của các thairau vào cơ tử cung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Rau cài răng lược Thể bám niêm mạc Rau tiền đạoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0