Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.33 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Mục lục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại CHƯƠNG 2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1 NỘI DUNG I. Những vấn đề chung về HĐV II. Các hình thức HĐV III. Biện pháp gia tăng HĐV I Những vấn đề chung về HĐV 1. Khái niệm 2. Vai trò HĐV 3. Nguyên tắc HĐV 4. Yêu cầu đối với NHTM 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng HĐV 6. Các hình thức HĐV cơ bản 1. Khái niệm Nghiệp vụ huy động vốn là việc NHTM nhận các khoản tiền từ khách hàng trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi để hình thành nên nguồn vốn huy động đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.Vai trò Ngân hàng Nền kinh tế Khách hàng 3. Nguyên tắc huy động vốn ü ü 4. Yêu cầu đối với NHTM ü Đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của khách hàng ü Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định ü Đảm bảo hiệu quả của việc huy động vốn ü Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chống rửa tiền. 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn Ø Các nhân tố bên ngoài 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn Ø Các yếu tố bên trong NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 1.TG 2.TG KH KKH 3.TGTK 4.CTCG 5. Khác NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 1. Tiền gởi không kỳ hạn 1.Tiền gửi không kỳ hạn Khái niệm Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi mà khách hàng gửi tiền có thể sử dụng khoản tiền gửi đó vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Mục đích Đặc điểm Đối tượng Lãi suất 1.Tiền gửi không kỳ hạn Hình thức gởi và rút CK Tiền mặt Phương tiện TT ( Séc, UNC,UNT, thẻ) 1.Tiền gửi không kỳ hạn Thanh toán lãi: - Định kỳ mỗi tháng một lần, vào một ngày cụ thể do ngân hàng quy định. - Tự động ghi có tài khoản của khách hàng. - Tính theo số dư thực tế trên TKTG vào thời điểm cuối ngày theo phương pháp tích số. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Công thức tính lãi : n Trong đó : I = ∑ Di * N i * r Di: Số dư thực tế trên i =1 tài khoản Ni: Số ngày duy trì số dư Di r : Lãi suất TGKKH 1.Tiền gửi không kỳ hạn Ví dụ 1 Bảng sao kê tài khoản của khách hàng Đ/v: ngàn đồng Ngày Nội dung Số tiền Số dư 26/06 Nhập lãi vào vốn 29 100.000 29/06 Nộp tiền mặt 5.000 ? 11/07 Trả nợ người bán=UNC 6.000 ? 17/07 Doanh thu bán hàng 9.000 ? 17/07 Rút tiền mặt 1.000 ? 20/07 Người mua trả nợ 7.000 ? 23/07 Thanh tóan lương NV 3.000 ? 26/07 Nhập lãi vào vốn ? ? 1.Tiềngửi 1.Tiền gửikhông khôngkỳ kỳ hạnhạn Yêu cầu: Hãy tính lãi tiền gửi tháng 07 cho khách hàng. Biết rằng: - Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 3.6%/năm - Ngày tính lãi của ngân hàng là ngày 25 mỗi tháng. ( ngày nhận/ trả lãi là 26) - Số ngày quy ước của một năm là 360 ngày. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Ví dụ1: Bảng sao kê tài khoản của khách hàng Đ/v: ngàn đồng Ngày Số dư (Di) Số ngày (Ni) Di*Ni 26/06-> 3 300.000 29/06-> 1.260.000 11/07-> 99.000 594.000 17/07->19/07 3 321.000 20/07->22/07 3 342.000 23/07-> 3 333.000 Tổng 3.150.000 Lãi T.7= 3150.000* / = NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 2. Tiền gởi có kỳ hạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại CHƯƠNG 2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1 NỘI DUNG I. Những vấn đề chung về HĐV II. Các hình thức HĐV III. Biện pháp gia tăng HĐV I Những vấn đề chung về HĐV 1. Khái niệm 2. Vai trò HĐV 3. Nguyên tắc HĐV 4. Yêu cầu đối với NHTM 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng HĐV 6. Các hình thức HĐV cơ bản 1. Khái niệm Nghiệp vụ huy động vốn là việc NHTM nhận các khoản tiền từ khách hàng trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi để hình thành nên nguồn vốn huy động đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.Vai trò Ngân hàng Nền kinh tế Khách hàng 3. Nguyên tắc huy động vốn ü ü 4. Yêu cầu đối với NHTM ü Đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của khách hàng ü Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định ü Đảm bảo hiệu quả của việc huy động vốn ü Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chống rửa tiền. 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn Ø Các nhân tố bên ngoài 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn Ø Các yếu tố bên trong NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 1.TG 2.TG KH KKH 3.TGTK 4.CTCG 5. Khác NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 1. Tiền gởi không kỳ hạn 1.Tiền gửi không kỳ hạn Khái niệm Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi mà khách hàng gửi tiền có thể sử dụng khoản tiền gửi đó vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Mục đích Đặc điểm Đối tượng Lãi suất 1.Tiền gửi không kỳ hạn Hình thức gởi và rút CK Tiền mặt Phương tiện TT ( Séc, UNC,UNT, thẻ) 1.Tiền gửi không kỳ hạn Thanh toán lãi: - Định kỳ mỗi tháng một lần, vào một ngày cụ thể do ngân hàng quy định. - Tự động ghi có tài khoản của khách hàng. - Tính theo số dư thực tế trên TKTG vào thời điểm cuối ngày theo phương pháp tích số. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Công thức tính lãi : n Trong đó : I = ∑ Di * N i * r Di: Số dư thực tế trên i =1 tài khoản Ni: Số ngày duy trì số dư Di r : Lãi suất TGKKH 1.Tiền gửi không kỳ hạn Ví dụ 1 Bảng sao kê tài khoản của khách hàng Đ/v: ngàn đồng Ngày Nội dung Số tiền Số dư 26/06 Nhập lãi vào vốn 29 100.000 29/06 Nộp tiền mặt 5.000 ? 11/07 Trả nợ người bán=UNC 6.000 ? 17/07 Doanh thu bán hàng 9.000 ? 17/07 Rút tiền mặt 1.000 ? 20/07 Người mua trả nợ 7.000 ? 23/07 Thanh tóan lương NV 3.000 ? 26/07 Nhập lãi vào vốn ? ? 1.Tiềngửi 1.Tiền gửikhông khôngkỳ kỳ hạnhạn Yêu cầu: Hãy tính lãi tiền gửi tháng 07 cho khách hàng. Biết rằng: - Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 3.6%/năm - Ngày tính lãi của ngân hàng là ngày 25 mỗi tháng. ( ngày nhận/ trả lãi là 26) - Số ngày quy ước của một năm là 360 ngày. 1.Tiền gửi không kỳ hạn Ví dụ1: Bảng sao kê tài khoản của khách hàng Đ/v: ngàn đồng Ngày Số dư (Di) Số ngày (Ni) Di*Ni 26/06-> 3 300.000 29/06-> 1.260.000 11/07-> 99.000 594.000 17/07->19/07 3 321.000 20/07->22/07 3 342.000 23/07-> 3 333.000 Tổng 3.150.000 Lãi T.7= 3150.000* / = NỘI DUNG II Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1 2. Tiền gởi có kỳ hạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài chính ngân hàng nghiệp vụ ngân hàng dịch vụ tài chính ngân hàng thương mại huy động vốn ngân hàng thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 385 1 0 -
174 trang 331 0 0
-
102 trang 307 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 301 0 0 -
7 trang 241 3 0
-
Thực trạng phát triển Mobile Money ở Việt Nam và một số khuyến nghị
6 trang 235 0 0 -
Bàn về xây dựng mô hình tập đoàn tài chính - Ngân hàng ở Việt Nam
4 trang 213 0 0 -
27 trang 187 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam
86 trang 184 0 0 -
19 trang 184 0 0