Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
Số trang: 192
Loại file: pdf
Dung lượng: 37.29 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Ngữ âm tiếng Việt" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Các âm vị làm âm điệu, các biến thể của âm vị, sự phân bố của các âm chính sau âm đệm, quy luật phân bố của các âm cuối sau âm chính, chức năng của chữ viết. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 5 AM ĐẸM • CÁC ẢM VỊ LÀM ÂM ĐỆM. • SƯPIIÂN BỐ CỦA CÁC ÂM ĐỆM SAU ÂM DẦU. • CÁC BIẾN THỂ CỦA ÂM VỊ /-ỊI-/. • SỰTHỂ HIỆN BẰNG CHỮVIẾT. • CÁC GIẢI THUYẾT ÂM VỊ HỌC VÊ YẾU T ố ĐƯỢC GỌI LÀ ÂM ĐỆM /-Ụ-/.5.lí. Các âm vị làm âm đệm Các âm tiết có thể mở đầu khác nhau như ta đãb iế t khi nổi vồ các phụ âm đầu. Ngoài ra c á ch mở(ỉầui còn có thể đối lập nhau do chỗ c ó kèm theo hiệniư o n g tròn môi (hoặc m ôi - ngạc m ề m hóa) haykhiông. Â m tiết “t o á n ” được phát âm với Ịt0]. Ỏ đâyng oài độn g tác cấu âm |t] bình thư ờng với sự tiếp xúccủ;a đầu lưỡi với chân lă n g còn có thêm một độ n g tácđưcợc gọi là cấu âm phụ (m ôi ch úm , mặt lưỡi sau 1 73n â n g c a o về p h ía n g ạ c m é m ) đ iề n ra SUÔI c á c í i i a i đ o ạ n phátâm của phụ âm đấu và phần đáu cúa nguyên âm, hạt nhâncùa âm tiết. Hiệu quá ám học cùa nó là một. âm lướt tu],xuất hiện ciữa phụ anul.m vánLUiyén âm Trái lại, lớ âm tiết“tán” không cớ dona tác cáu âm phụ đó, không c ó ám lướt|u] nào cả. Âm tiết “toán” so với “tán” có âm sắc bị trầm đi chút ít.Âm lượt [uj đã có tác dụng trầm hóa âm sắc củ a â m tiẽt saulúc mó đ ầ u Sự đối lập âm vị học giữa “toán” và tá n ” là s ự đối lậpgiữa đặc trưng âm sắc bị trầm hóa/không bị trầm liúa (hoặcmữa câu âm tròn môilkhôníĩ tròn môi). Căn cứ vào chứcnăng cấu tạo âm tiết và sự đối lập của các đặc trurng tro netừng đối hệ riênc biệt mà ta eiải thuyết nhữne đặc Itrimg ámhọc (hoặc cấu âm) trên như những âm vị độc lập. Nhữne đặc trưng đó là những nét khu biệt iàmi nên nộidu n s hiện thực của 2 âm vị, trong hệ thống biệt lập: mộtâm vị là bán nsuyên âm mòi, hay đúng hơn IIà có> hai tiêuđiểm môi - ngạc mềm, shi bằng / - II -/ hay /- w -/, một âmvi khác có nội dung tiêu cực, đó là âm vi /zêrô/(i) Cả hai âm vị đóng vai trò của âm đệm. Thành phần âm đệm có chức năne tu chính âmi sắc cứaâm tiết chứ không phải là tạo nên âm sắc chủ yếui của âmtiết vì vậy một âm vị, có nội dung tích cực, đảm nh iệm thành(!) Có người gọi là đơn vị trống (UDIM vide) [129]174phán nay chi có thể là một am lướt, một hán nguyên âmkhônii làm dinh âm tiót (còn goi là phi âm tiêt tinh). S o sánh hai phát Iiu ó n “cụ ạ” và quạ . Phát ngón thứ nhât bao íiồm hai ehươnii trình phát âm, còn phát ngón thứ hai chí có một. Ớ phát ngôn thứ nhất chương trình phát âm đấu két thúc b an s Iuj, yếu tố này tạo nên âm săc chú yêu cua âm tiết (xem hình 33). Trong phát ngôn thứ hai chương trinh phát âm kết thúc ò la] và yếu tổ này mới làm đính âm tiết, tạo nên am sắc chủ yếu của âm tiết. [ u I chi xuất hiện trong quá trình đi lên của đường cong cường độ cùa âm tiết. Nó chi tu chinh âm sắc của âm tiết mà thỏi (xem hình 34). a ITinh 3 3 H ìn h 34 Trong phát niĩôn thứ nhất [uj là nguyên âm làm âm chính, trona phát ngôn thứ hai [uỊ là bán nguyên âm làm ám đệm. Dùng ký hiệu phiên âm để ghi âm đệm này ta phải thêm vào phía dưới mọt dấu phụ phi âm tiết tính [ U ]. Cũng vì vậy trong “quá” [kua5] và trong “cúa” [lyếu tố đầu của neuyẽn âm đôi [up], lức một âm vị nguyênâm làm âm chính (trons “cúâ”) (xem thêm 6.5.1.1). Tóm lại đảm nhiệm thành phần âm đệm trong tiếng V iệtchi có hai âm vị: một bán nguyên âm môi / - u -/ và một âmvị /zêrô/. 5.2. S ự p h â n bô c ủ a c á c â m đ ệ m sa u â m đấu 5.2.1. Âm đệm / - u -/ không xuất hiện sau các phụ âmmôi /b, m, f, v/ và 2 phụ âm /n ,/J . Sau các phụ âm trên ta chi thấy / - u -/ xuất hiện trongnhững từ phiên âm tiếne nước ngoài như phuy” (thùngphuy), “voan”, “buýt” (ô tô buýt). /n/ được phân bố trước / - u -/ chi trong 2 từ Hán Việt:“noa” (thê noa), “noãn” (noãn sào). ỊzJ được phân bố trước / - u -/ chỉ trong 1 từ có tính nghềnghiệp “roa” (= mài qua đi bằng máy). / ỵ/ được phân bố trước / - u -/ cũna rất hiếm, chỉ trongmột từ “góa” (mà /y/ lại có thể luàn phiên tự do với /h/:“g ó a” hoạc “hóa”). / - u -/ không xuất hiện sau tất cả các phụ âm môi cũngnhư trong chương sau ta sẽ thấy (xem 6.2 .2 ) nó khône xuấthiện trước tất cả các nguyên âm tròn môi. Điều đó khiến tacó thể nehĩ rằng có lẽ do bản thân các phụ âm môi cũngnhư các neuyên âm tròn môi đã có âm sắc trầm nên khônecần tới tác dụng trầm hóa âm sắc của âm tiết do âm đệm/-U-/ đem lại nữa. Sons, đó chỉ là một giả thuyết. Ngoài ra,có một cách giải thích khác chắc chắn hơn, là ở đây có mộtsự phân bố theo một quy luật ngữ âm chung của tiếng Việtm à nội dung của nó là các âm tố có cấu âm như nhau hoặc176íián mli nhau không bao eiò được phân bố cạnh nhau, mặcđù I r o n s trườn ì: h ợ p này sự e ặ p e ờ c u a / - u -/ với các phụâm mỏi khỏne hổ eáy một khó khăn n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 5 AM ĐẸM • CÁC ẢM VỊ LÀM ÂM ĐỆM. • SƯPIIÂN BỐ CỦA CÁC ÂM ĐỆM SAU ÂM DẦU. • CÁC BIẾN THỂ CỦA ÂM VỊ /-ỊI-/. • SỰTHỂ HIỆN BẰNG CHỮVIẾT. • CÁC GIẢI THUYẾT ÂM VỊ HỌC VÊ YẾU T ố ĐƯỢC GỌI LÀ ÂM ĐỆM /-Ụ-/.5.lí. Các âm vị làm âm đệm Các âm tiết có thể mở đầu khác nhau như ta đãb iế t khi nổi vồ các phụ âm đầu. Ngoài ra c á ch mở(ỉầui còn có thể đối lập nhau do chỗ c ó kèm theo hiệniư o n g tròn môi (hoặc m ôi - ngạc m ề m hóa) haykhiông. Â m tiết “t o á n ” được phát âm với Ịt0]. Ỏ đâyng oài độn g tác cấu âm |t] bình thư ờng với sự tiếp xúccủ;a đầu lưỡi với chân lă n g còn có thêm một độ n g tácđưcợc gọi là cấu âm phụ (m ôi ch úm , mặt lưỡi sau 1 73n â n g c a o về p h ía n g ạ c m é m ) đ iề n ra SUÔI c á c í i i a i đ o ạ n phátâm của phụ âm đấu và phần đáu cúa nguyên âm, hạt nhâncùa âm tiết. Hiệu quá ám học cùa nó là một. âm lướt tu],xuất hiện ciữa phụ anul.m vánLUiyén âm Trái lại, lớ âm tiết“tán” không cớ dona tác cáu âm phụ đó, không c ó ám lướt|u] nào cả. Âm tiết “toán” so với “tán” có âm sắc bị trầm đi chút ít.Âm lượt [uj đã có tác dụng trầm hóa âm sắc củ a â m tiẽt saulúc mó đ ầ u Sự đối lập âm vị học giữa “toán” và tá n ” là s ự đối lậpgiữa đặc trưng âm sắc bị trầm hóa/không bị trầm liúa (hoặcmữa câu âm tròn môilkhôníĩ tròn môi). Căn cứ vào chứcnăng cấu tạo âm tiết và sự đối lập của các đặc trurng tro netừng đối hệ riênc biệt mà ta eiải thuyết nhữne đặc Itrimg ámhọc (hoặc cấu âm) trên như những âm vị độc lập. Nhữne đặc trưng đó là những nét khu biệt iàmi nên nộidu n s hiện thực của 2 âm vị, trong hệ thống biệt lập: mộtâm vị là bán nsuyên âm mòi, hay đúng hơn IIà có> hai tiêuđiểm môi - ngạc mềm, shi bằng / - II -/ hay /- w -/, một âmvi khác có nội dung tiêu cực, đó là âm vi /zêrô/(i) Cả hai âm vị đóng vai trò của âm đệm. Thành phần âm đệm có chức năne tu chính âmi sắc cứaâm tiết chứ không phải là tạo nên âm sắc chủ yếui của âmtiết vì vậy một âm vị, có nội dung tích cực, đảm nh iệm thành(!) Có người gọi là đơn vị trống (UDIM vide) [129]174phán nay chi có thể là một am lướt, một hán nguyên âmkhônii làm dinh âm tiót (còn goi là phi âm tiêt tinh). S o sánh hai phát Iiu ó n “cụ ạ” và quạ . Phát ngón thứ nhât bao íiồm hai ehươnii trình phát âm, còn phát ngón thứ hai chí có một. Ớ phát ngôn thứ nhất chương trình phát âm đấu két thúc b an s Iuj, yếu tố này tạo nên âm săc chú yêu cua âm tiết (xem hình 33). Trong phát ngôn thứ hai chương trinh phát âm kết thúc ò la] và yếu tổ này mới làm đính âm tiết, tạo nên am sắc chủ yếu của âm tiết. [ u I chi xuất hiện trong quá trình đi lên của đường cong cường độ cùa âm tiết. Nó chi tu chinh âm sắc của âm tiết mà thỏi (xem hình 34). a ITinh 3 3 H ìn h 34 Trong phát niĩôn thứ nhất [uj là nguyên âm làm âm chính, trona phát ngôn thứ hai [uỊ là bán nguyên âm làm ám đệm. Dùng ký hiệu phiên âm để ghi âm đệm này ta phải thêm vào phía dưới mọt dấu phụ phi âm tiết tính [ U ]. Cũng vì vậy trong “quá” [kua5] và trong “cúa” [lyếu tố đầu của neuyẽn âm đôi [up], lức một âm vị nguyênâm làm âm chính (trons “cúâ”) (xem thêm 6.5.1.1). Tóm lại đảm nhiệm thành phần âm đệm trong tiếng V iệtchi có hai âm vị: một bán nguyên âm môi / - u -/ và một âmvị /zêrô/. 5.2. S ự p h â n bô c ủ a c á c â m đ ệ m sa u â m đấu 5.2.1. Âm đệm / - u -/ không xuất hiện sau các phụ âmmôi /b, m, f, v/ và 2 phụ âm /n ,/J . Sau các phụ âm trên ta chi thấy / - u -/ xuất hiện trongnhững từ phiên âm tiếne nước ngoài như phuy” (thùngphuy), “voan”, “buýt” (ô tô buýt). /n/ được phân bố trước / - u -/ chi trong 2 từ Hán Việt:“noa” (thê noa), “noãn” (noãn sào). ỊzJ được phân bố trước / - u -/ chỉ trong 1 từ có tính nghềnghiệp “roa” (= mài qua đi bằng máy). / ỵ/ được phân bố trước / - u -/ cũna rất hiếm, chỉ trongmột từ “góa” (mà /y/ lại có thể luàn phiên tự do với /h/:“g ó a” hoạc “hóa”). / - u -/ không xuất hiện sau tất cả các phụ âm môi cũngnhư trong chương sau ta sẽ thấy (xem 6.2 .2 ) nó khône xuấthiện trước tất cả các nguyên âm tròn môi. Điều đó khiến tacó thể nehĩ rằng có lẽ do bản thân các phụ âm môi cũngnhư các neuyên âm tròn môi đã có âm sắc trầm nên khônecần tới tác dụng trầm hóa âm sắc của âm tiết do âm đệm/-U-/ đem lại nữa. Sons, đó chỉ là một giả thuyết. Ngoài ra,có một cách giải thích khác chắc chắn hơn, là ở đây có mộtsự phân bố theo một quy luật ngữ âm chung của tiếng Việtm à nội dung của nó là các âm tố có cấu âm như nhau hoặc176íián mli nhau không bao eiò được phân bố cạnh nhau, mặcđù I r o n s trườn ì: h ợ p này sự e ặ p e ờ c u a / - u -/ với các phụâm mỏi khỏne hổ eáy một khó khăn n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngữ âm tiếng Việt Các âm vị làm âm điệu Biến thể của âm vị Chức năng của chữ viết Ký hiệu phiên âm quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 1
109 trang 48 1 0 -
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của ngôn ngữ học
3 trang 32 0 0 -
Giáo trình Tiếng Việt (Dùng cho hệ đào tạo từ xa - ngành Giáo dục mầm non): Phần 1
90 trang 31 0 0 -
Đại cương và ngữ âm Tiếng Việt: Phần 1 - Bùi Minh Toán
87 trang 26 0 0 -
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 2
151 trang 25 1 0 -
Kỹ Thuật Bel Canto trong đào tạo thanh nhạc Việt Nam
8 trang 22 0 0 -
Bài giảng môn học Cơ sở ngôn ngữ
47 trang 21 0 0 -
12 trang 21 0 0
-
Giáo trình: Ngữ âm tiếng Việt hiện đại
116 trang 21 0 0 -
Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
140 trang 21 0 0