Nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất vùng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 476.09 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất vùng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh trình bày các nội dung: Xây dựng mô hình và các thông số đầu vào mô hình; Nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất vùng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất vùng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh6 NGUỒN H NH TH NH TRỮ LƢ NG NƢỚC DƢỚI ẤT V NG ỒNG BẰNG TỈNH HÀ TĨNH Dương Thị Thanh Thủy1,*, Hoàng Thăng Long2 1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất 2 Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước *Tác giả chịu trách nhiệm: duongthithanhthuy@humg.edu.vnTóm tắt Hà Tĩnh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt N m Trong v ng này, n ớcphục vụ cho các hoạt động đ ợc khai thác chủ yếu từ n ớc d ới đất trong các tầng chứ n ớctrầm tích bở rời Pleistocen và Holocen v ng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh Bằng ph ơng pháp môhình số xác định đ ợc trữ l ợng khai thác tiềm năng (tiềm năng n ớc d ới đất) trong các tầngchứ n ớc này là 88 99 m3/ngày. Nguồn hình thành trữ l ợng n ớc d ới đất trong trầm t ch ệ tứ v ng đồng ằng tỉnh Hà Tĩnh gồm: Do cung cấp ngấm củ n ớc m 8 83 m3/ngày,chiếm 79,17%; Cung cấp từ sông suối 15.106 m3/ngày, chiếm 5,26%; Do thấm xuyên 44.610m3/ngày, chiếm 15,42%; Tài nguy n tĩnh d áo (trữ l ợng tĩnh) Qt = 441.1 m3/ngày, chiếm , 5 Nh v y, nguồn cung cấp cho tầng chứ n ớc chủ yếu từ n ớc m chiếm gần 8 ểtăng khả năng kh i thác, hạn chế x m nh p m n cần c các iện pháp tăng c ờng l ợng bổ c ptừ n ớc m , hạn chế l ợng bốc hơi n ớc d ới đất.Từ khóa: nguồn hình thành trữ lượng, tr m t ch Đệ t ồng b ng t nh Hà T nh.1. Mở đầu Vùng nghiên cứu là đồng bằng ven biển tỉnh Hà Tĩnh có diện t ch đất t nhiên 1.949 km2,bao gồm 8 huyện: Nghi Xuân, Hồng Lĩnh, ức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, TP Hà Tĩnh,Cẩm Xuy n (h nh ) N ớc phục vụ ăn uống, sinh hoạt và công nghiệp cho v ng này chủ yếu làn ớc d ới đất đ ợc kh i thác từ các tầng chứ n ớc l hổng Pleistocen và Holocen trong trầmtích bở rời ệ tứ v ng đồng ằng ven iển. Các tầng chứ n ớc này ph n ố với diện tíchkhoảng 1.115 km2, với thành phần thạch học: cát hạt mịn, hạt trung, hạt thô, sạn, sỏi (Hoàng VănKhổn, 1997); (Nguyễn Văn ức, Nguyễn Hữu Bình, 2003); (Nguyễn Hữu O nh, 5) Xácđịnh nguồn h nh thành trữ l ợng n ớc d ới đất trong các tầng chứ n ớc này gi p các nhà quảnlý định h ớng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và có các giải pháp khai thác bền vững là hếtsức cần thiết Hn tr v n n n c u. . 72. X y ựng h nh và th ng số đầu vào h nh2.1. Xây dựng mô hình Visual MODFLOW là hệ phần mềm mô phỏng dòng ngầm 3 chiều phổ biến rộng rãi trên thếgiới. Phần mềm đ ợc các nhà địa chất ng ời Mỹ là Mich el M on l và Arlen H r ugh i nsoạn từ năm 983, từ đ cho đến nay phần mềm liên tục đ ợc bổ sung và phát triển Tr n cơ sởphần mềm Visual MODFLOW (Nilson Guiuer and ThomAs Franz, 2002) tiến hành x y d ngmô h nh và t nh toán trữ l ợng kh i thác tiềm năng, c ng nh nguồn h nh thành trữ l ợng v ngđồng ằng tỉnh Hà Tĩnh: ối t ợng nghiên cứu là tầng chứ n ớc l hổng Holocen và Pleistocen trong các trầm t ch ệ tứ ph n ố tr n 8 huyện thuộc đồng ằng tĩnh Hà Tĩnh (h nh ) Trên toàn vùng nghiên cứu đ ợc phân chia 130 cột và 164 hàng tạo thành mạng l ới ôvuông với k ch th ớc 500 m × 500 m. Trên m t cắt, hệ thống chứ n ớc đ ợc mô phỏng thành các lớp t ơng ứng với m i tầngchứ n ớc và cách n ớc nh s u: Lớp 1: Ứng với tầng chứ n ớc trong trầm tích Holocen (qh). Chiều dày tầng chứ n ớcbiến đổi từ 6m đến 20 m. Lớp 2: Ứng với tầng cách n ớc trầm t ch sét ph , sét Pleistocen th ợng (amQ13). Chiều dàytầng cách n ớc lớn nhất đạt 10 m. Lớp 3: Ứng với tầng chứ n ớc trong trầm tích Pleistocen (qp). Chiều dày tầng chứ n ớcbiến đổi từ 3,0 m đến 33,5 m… H n 2 Sơ đồ giới hạn mô n đồng bằn Hà Tĩn .2.2. Thông số đầu vào của mô hình a) Giá trị bổ cập Giá trị ổ c p lấy ằng 3 - 7 l ợng m t y theo thảm th c v t, độ dốc đị h nh, loại đất vàtốc độ đô thị h tại những v ng Tr n cơ sở số liệu m nhiều năm đ ợc lấy tại trạm Hà Tĩnhchia vùng giá trị bổ c p cho mô hình tính toán thành 4 vùng (hình 3). Vùng 01: Bao phủ thành phố Hà Tĩnh, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấybằng 3 l ợng m Giá trị bổ c p là 60 mm/năm Vùng 02: Diện tích kéo dài từ núi Hồng lĩnh, o gồm thị xã Hồng Lĩnh và đến hết phía Tâycủa huyện Can Lộc, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấy bằng 4% l ợng m Giátrị bổ c p là 80 mm/năm Vùng 03: Bao gồm phía Tây huyện Cẩm Xuyên, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đấtđ ợc lấy bằng 7 l ợng m Giá trị bổ c p là 140 mm/năm8 Vùng 04: bao gồm các phần còn lại, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấy bằng6 l ợng m Giá trị bổ c p là 120 mm/năm b) Giá trị bốc hơi D vào đ c điểm địa hình; tốc độ đô thị hóa; lớp phủ th c v t; bản đồ sử dụng đất giá trịbốc hơi nhiều năm tại trạm Hà Tĩnh, v ng nghi n cứu đ ợc chi thành 3 v ng: V ng ph n ốven biển có giá trị bốc hơi mm/năm; V ng nằm ở trung tâm thuộc thành phố Hà Tĩnh vàphụ c n có giá trị bốc hơi 9 mm/năm; V ng 3 ph n ố phía Tây giáp núi có giá trị bốc hơi70 mm/năm (h nh 4) H n 3 Sơ đồ phân vùng bổ cập. Hình 4. Sơ đồ phân vùng bốc ơ . c) Hệ số thấm, hệ số nhả nước Hệ số thấm và hệ số nhả n ớc đ ợc t nh toán d vào kết quả h t n ớc th nghiệm tại33 điểm nghiên cứu tầng chứ n ớc Holocen và 69 điểm tầng chứa Pleistocen (Hoàng VănKhổn, 1997); (Nguyễn Văn ức, Nguyễn Hữu Bình, 2003); (Nguyễn Hữu Oanh, 2005): Lớp 1: tầng chứ n ớc Holocen; Hệ số thấm biển đổi từ ,4 m/ngày đến 20,59 m/ngày; Hệsố nhả n ớc trọng l c biến đổi từ , 33 đến , 8 (h nh 5). Lớp 2: Lớp cách n ớc sét ph , sét Pleistocen th ợng; Hệ số thấm 0,001 m/ngày; Hệ số nhản ớc trọng l c 0,05. Lớp 3: Tầng chứ n ớc Pleistocen; Hệ số thấm biến đổi từ , 4 m/n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất vùng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh6 NGUỒN H NH TH NH TRỮ LƢ NG NƢỚC DƢỚI ẤT V NG ỒNG BẰNG TỈNH HÀ TĨNH Dương Thị Thanh Thủy1,*, Hoàng Thăng Long2 1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất 2 Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước *Tác giả chịu trách nhiệm: duongthithanhthuy@humg.edu.vnTóm tắt Hà Tĩnh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt N m Trong v ng này, n ớcphục vụ cho các hoạt động đ ợc khai thác chủ yếu từ n ớc d ới đất trong các tầng chứ n ớctrầm tích bở rời Pleistocen và Holocen v ng đồng bằng tỉnh Hà Tĩnh Bằng ph ơng pháp môhình số xác định đ ợc trữ l ợng khai thác tiềm năng (tiềm năng n ớc d ới đất) trong các tầngchứ n ớc này là 88 99 m3/ngày. Nguồn hình thành trữ l ợng n ớc d ới đất trong trầm t ch ệ tứ v ng đồng ằng tỉnh Hà Tĩnh gồm: Do cung cấp ngấm củ n ớc m 8 83 m3/ngày,chiếm 79,17%; Cung cấp từ sông suối 15.106 m3/ngày, chiếm 5,26%; Do thấm xuyên 44.610m3/ngày, chiếm 15,42%; Tài nguy n tĩnh d áo (trữ l ợng tĩnh) Qt = 441.1 m3/ngày, chiếm , 5 Nh v y, nguồn cung cấp cho tầng chứ n ớc chủ yếu từ n ớc m chiếm gần 8 ểtăng khả năng kh i thác, hạn chế x m nh p m n cần c các iện pháp tăng c ờng l ợng bổ c ptừ n ớc m , hạn chế l ợng bốc hơi n ớc d ới đất.Từ khóa: nguồn hình thành trữ lượng, tr m t ch Đệ t ồng b ng t nh Hà T nh.1. Mở đầu Vùng nghiên cứu là đồng bằng ven biển tỉnh Hà Tĩnh có diện t ch đất t nhiên 1.949 km2,bao gồm 8 huyện: Nghi Xuân, Hồng Lĩnh, ức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, TP Hà Tĩnh,Cẩm Xuy n (h nh ) N ớc phục vụ ăn uống, sinh hoạt và công nghiệp cho v ng này chủ yếu làn ớc d ới đất đ ợc kh i thác từ các tầng chứ n ớc l hổng Pleistocen và Holocen trong trầmtích bở rời ệ tứ v ng đồng ằng ven iển. Các tầng chứ n ớc này ph n ố với diện tíchkhoảng 1.115 km2, với thành phần thạch học: cát hạt mịn, hạt trung, hạt thô, sạn, sỏi (Hoàng VănKhổn, 1997); (Nguyễn Văn ức, Nguyễn Hữu Bình, 2003); (Nguyễn Hữu O nh, 5) Xácđịnh nguồn h nh thành trữ l ợng n ớc d ới đất trong các tầng chứ n ớc này gi p các nhà quảnlý định h ớng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và có các giải pháp khai thác bền vững là hếtsức cần thiết Hn tr v n n n c u. . 72. X y ựng h nh và th ng số đầu vào h nh2.1. Xây dựng mô hình Visual MODFLOW là hệ phần mềm mô phỏng dòng ngầm 3 chiều phổ biến rộng rãi trên thếgiới. Phần mềm đ ợc các nhà địa chất ng ời Mỹ là Mich el M on l và Arlen H r ugh i nsoạn từ năm 983, từ đ cho đến nay phần mềm liên tục đ ợc bổ sung và phát triển Tr n cơ sởphần mềm Visual MODFLOW (Nilson Guiuer and ThomAs Franz, 2002) tiến hành x y d ngmô h nh và t nh toán trữ l ợng kh i thác tiềm năng, c ng nh nguồn h nh thành trữ l ợng v ngđồng ằng tỉnh Hà Tĩnh: ối t ợng nghiên cứu là tầng chứ n ớc l hổng Holocen và Pleistocen trong các trầm t ch ệ tứ ph n ố tr n 8 huyện thuộc đồng ằng tĩnh Hà Tĩnh (h nh ) Trên toàn vùng nghiên cứu đ ợc phân chia 130 cột và 164 hàng tạo thành mạng l ới ôvuông với k ch th ớc 500 m × 500 m. Trên m t cắt, hệ thống chứ n ớc đ ợc mô phỏng thành các lớp t ơng ứng với m i tầngchứ n ớc và cách n ớc nh s u: Lớp 1: Ứng với tầng chứ n ớc trong trầm tích Holocen (qh). Chiều dày tầng chứ n ớcbiến đổi từ 6m đến 20 m. Lớp 2: Ứng với tầng cách n ớc trầm t ch sét ph , sét Pleistocen th ợng (amQ13). Chiều dàytầng cách n ớc lớn nhất đạt 10 m. Lớp 3: Ứng với tầng chứ n ớc trong trầm tích Pleistocen (qp). Chiều dày tầng chứ n ớcbiến đổi từ 3,0 m đến 33,5 m… H n 2 Sơ đồ giới hạn mô n đồng bằn Hà Tĩn .2.2. Thông số đầu vào của mô hình a) Giá trị bổ cập Giá trị ổ c p lấy ằng 3 - 7 l ợng m t y theo thảm th c v t, độ dốc đị h nh, loại đất vàtốc độ đô thị h tại những v ng Tr n cơ sở số liệu m nhiều năm đ ợc lấy tại trạm Hà Tĩnhchia vùng giá trị bổ c p cho mô hình tính toán thành 4 vùng (hình 3). Vùng 01: Bao phủ thành phố Hà Tĩnh, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấybằng 3 l ợng m Giá trị bổ c p là 60 mm/năm Vùng 02: Diện tích kéo dài từ núi Hồng lĩnh, o gồm thị xã Hồng Lĩnh và đến hết phía Tâycủa huyện Can Lộc, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấy bằng 4% l ợng m Giátrị bổ c p là 80 mm/năm Vùng 03: Bao gồm phía Tây huyện Cẩm Xuyên, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đấtđ ợc lấy bằng 7 l ợng m Giá trị bổ c p là 140 mm/năm8 Vùng 04: bao gồm các phần còn lại, giá trị bổ c p từ m cho n ớc d ới đất đ ợc lấy bằng6 l ợng m Giá trị bổ c p là 120 mm/năm b) Giá trị bốc hơi D vào đ c điểm địa hình; tốc độ đô thị hóa; lớp phủ th c v t; bản đồ sử dụng đất giá trịbốc hơi nhiều năm tại trạm Hà Tĩnh, v ng nghi n cứu đ ợc chi thành 3 v ng: V ng ph n ốven biển có giá trị bốc hơi mm/năm; V ng nằm ở trung tâm thuộc thành phố Hà Tĩnh vàphụ c n có giá trị bốc hơi 9 mm/năm; V ng 3 ph n ố phía Tây giáp núi có giá trị bốc hơi70 mm/năm (h nh 4) H n 3 Sơ đồ phân vùng bổ cập. Hình 4. Sơ đồ phân vùng bốc ơ . c) Hệ số thấm, hệ số nhả nước Hệ số thấm và hệ số nhả n ớc đ ợc t nh toán d vào kết quả h t n ớc th nghiệm tại33 điểm nghiên cứu tầng chứ n ớc Holocen và 69 điểm tầng chứa Pleistocen (Hoàng VănKhổn, 1997); (Nguyễn Văn ức, Nguyễn Hữu Bình, 2003); (Nguyễn Hữu Oanh, 2005): Lớp 1: tầng chứ n ớc Holocen; Hệ số thấm biển đổi từ ,4 m/ngày đến 20,59 m/ngày; Hệsố nhả n ớc trọng l c biến đổi từ , 33 đến , 8 (h nh 5). Lớp 2: Lớp cách n ớc sét ph , sét Pleistocen th ợng; Hệ số thấm 0,001 m/ngày; Hệ số nhản ớc trọng l c 0,05. Lớp 3: Tầng chứ n ớc Pleistocen; Hệ số thấm biến đổi từ , 4 m/n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa chất công trình Địa kỹ thuật Nguồn hình thành trữ lượng Trầm tích Đệ tứ Xâm nhập mặn Tài nguyên tĩnh dự báoTài liệu cùng danh mục:
-
8 trang 330 0 0
-
12 trang 280 0 0
-
8 trang 264 0 0
-
Thực trạng và giải pháp trong phân cấp hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
12 trang 226 0 0 -
17 trang 213 0 0
-
Giáo trình Thổ nhưỡng học: Phần 1
192 trang 196 0 0 -
13 trang 179 0 0
-
9 trang 158 0 0
-
Giáo trình Quản lý và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại: Phần 1
198 trang 143 0 0 -
11 trang 133 0 0
Tài liệu mới:
-
153 trang 0 0 0
-
90 trang 0 0 0
-
21 trang 1 0 0
-
139 trang 0 0 0
-
48 trang 0 0 0
-
91 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thanh tra chi ngân sách nhà nước cấp xã của Thanh tra huyện Sapa
104 trang 1 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý nợ nước ngoài ở Việt Nam
108 trang 0 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Bảo tồn kiến trúc phố cổ Đồng Văn tỉnh Hà Giang
137 trang 1 0 0 -
Vai trò của dấu ấn sinh học trong nhồi máu não
11 trang 3 0 0