Danh mục

Nguy cơ tràn đê sống Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 857.56 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo này trình bày kết quả đánh giá khả năng nước lũ tràn đỉnh đê hữu sông Hồng đoạn từ Sơn Tây đến Phú Xuyên (Hà Nội) theo quan niệm truyền thống và theo phương pháp lý thuyết độ tin cậy (LTĐTC) trong bối cảnh biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD). Phương pháp truyền thống cho kết quả đê không bị lũ tràn đỉnh, trong khi phương pháp LTĐTC cho thấy có thể xảy ra lũ tràn đỉnh với xác suất từ 0,02% đến 9,38%. Kết quả tính toán được kỳ vọng là tài liệu tham khảo tốt cho các nhà quản lý và cán bộ kỹ thuật liên quan đến an toàn đê (ATĐ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguy cơ tràn đê sống Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậuBÀI BÁO KHOA H CNGUY CƠ TRÀN Ê SÔNG H NGTRONG B I C NH BI NI KHÍ H Ung Qu c Tu n1, Ph m Quang Tú2Tóm t t: Bài báo này trình bày k t qu ánh giá kh năng nư c lũ tràn nh ê h u sông H ng o nt Sơn Tây n Phú Xuyên (Hà N i) theo quan ni m truy n th ng và theo phương pháp lý thuy ttin c y (LT TC) trong b i c nh bi n i khí h u (B KH) và nư c bi n dâng (NBD). Phương pháptruy n th ng cho k t qu ê không b lũ tràn nh, trong khi phương pháp LT TC cho th y có th x yra lũ tràn nh v i xác su t t 0,02% n 9,38%. K t qu tính toán ư c kỳ v ng là tài li u tham kh ot t cho các nhà qu n lý và cán b k thu t liên quan n an toàn ê (AT ).T khóa: Bi n i khí h u, lý thuy t tin c y, ê sông H ng, tràn nh, an toàn ê.11.TV NH th ng (HT) công trình phòng ch ng lũ,b o v cho ng vùng châu th sông H ng baog m các h ch athư ng lưu (TL), HT êsông h lưu (HL) và các công trình phòng lũkhác, trong ó t ng chi u dài các tuy n êkho ng 3.000 km. Hi n nay, HT h ch a TL ãư c xây d ng tương i hoàn ch nh; HT ê HLcũng ư c quan tâm u tư c i t o, nâng c pb ng nhi u ngu n v n khác nhau v i m c tiêum b o an toàn ch ng lũ thi t k [tuy n ê h uH ng Hà N i: lũ chu kỳ 500 năm cho khu ô thtrung tâm; lũ chu kỳ 300 năm các khu v c cònl i (Q 257/Q -TTg, 2016)] và ph nuch ng lũ cao hơn; kh năng d báo lũ ư c c ithi n áng k vchính xác nh s phát tri nc a khoa h c công ngh . Tuy nhiên, B KHang t o ra nhi u hình thái th i ti t c c oand n t i xu th bi n i l n c a m c nư c lũ; sphát tri n v kinh t , xã h i và t m quan tr ngc a vùng ư c b o v ang òi h i c n ph inâng cao tiêu chu n an toàn phòng lũ. Ngoài ra,HT ê HL cũng ti m n nh ng nguy cơ m t antoàn trong mùa mưa lũ như: xói ng m, trư t mái1Vi n Bơm và Thi t b th y l i - Vi n Khoa h c Th y l iVi t Nam.2Trư ng i h c Th y L i.KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TRho c tràn nh ê. Bài báo này i sâu vào phântích nguy cơ tràn ê dư i b i c nh B KH theoquan i m truy n th ng và theo LT TC. K tqu tính toán ư c kỳ v ng là tài li u tham kh ot t cho các nhà qu n lý và cán b k thu t liênquan n AT .Vi t Nam là m t trong năm qu c gia d bnh hư ng c a B KH. Th c t , trong nh ngnăm qua, dư i tác ng c a B KH, t n su t vàcư ngcác thiên tai ngày càng gia tăng;B KH ang gây ra s thay i khó ki m soátc a các hình th khí h u, th i ti t, làm phát sinhnhi u y u t b t l i n HT công trình phòngch ng lũ, trong ó có HT ê trên ng b ngsông H ng.B Tài nguyên và Môi trư ng (2016) ã cănc vào k ch b n B KH và NBD toàn c u c ay ban Liên chính ph v B KH (IPCC)xây d ng k ch b n B KH và NBD cho Vi tNam. Theo ó, các y u t th i ti t, khí h u vàNBD trong tương lai c a t t c các vùng mi n,ngoài khơi và h i o thu c lãnh th Vi t Namư c d báo v i các k ch b n n ngkhí nhàkính t th p n cao. K t qu d báo này ư ctác gi s d ng làm i u ki n biênphân tíchlũ trên HT sông H ng.Theo quan ni m truy n th ng, ê có khnăng b tràn nh n u cao trình nh ê khôngNG - S 58 (9/2017)111l n hơn m c nư c lũ thi t k c ng v i chi u caonư c d nh do gió vàcao an toàn (TCVN9902:2016). Ngoài ra, khi ê b lún ho c võngxu ng do các s c khác cũng d n t i kh năngê b tràn nh ngay c khi m c nư c ngoàisông còn th p. Trong bài báo này ch xét ê btràn nh do m c nư c lũ mà không xét n nhhư ng c a các s c khác.2. PHÂN TÍCH I U KI N BIÊN TH YL C2.1. H th ng phòng lũ vùngng b ngsông H ngHT sông H ng và sông Thái Bình là hai HTsông ch y u c a vùng châu th sông H ng. Docó a hình thu n l i nên trên thư ng ngu n ãcó nhi u h ch a ư c xây d ng, c bi t trêndòng chính có năm h ch a l n làm nhi m va m c tiêu: trên sông à có các h Hòa Bình,Sơn La và Lai Châu; trên sông Lô - Gâm có hTuyên Quang; trên sông Ch y có h Thác Bà.Trong HT phòng, ch ng lũ ng b ng sôngH ng thì các h ch a TL làm nhi m v i u ti t,c t lũ cho h dum b o m c nư c l n nh ttrên các sông không vư t ngư ng quy nh [xemthêm Q 257/Q -TTg (2016)] nh m m b oan toàn cho HT ê. Quy trình v n hành liên hch a giúp HT ê HL làm nhi m v ngăn lũ trênsông, tr c ti p b o v vùng ng b ng sôngH ng trong ó có th ô Hà N i không b ng pl t (Q 1622/Q -TTg, 2015).Như v y, i u ki n biên th y l cánh giáAT là m c nư c lũ ngoài sông H ng.iv ilưu v c sông H ng - sông Thái Bình, m c nư clũ trên h th ng sông HL ph thu c vào nhi uy u t , trong ó có quy trình v n hành c a liênh ch a TL và m c nư c bi n các c a sông nơinh p vào bi n ông, xem chi ti t trong Hình 1.Hình 1. Sơ h a h th ng sông H ngvà sông Thái Bình2.2. L a ch n k ch b n B KH, NBD vàk ch b n v n hành liên h ch a thư ng lưuK ch b n B KH và NBD ư c l a ch ntính toán xác nh m c nư c lũ trên sông H nglà k ch b n phát th i trung bình RCP4.5 cho th ikỳ tương lai n năm 2030.H ch a TL v n hành b t l i ng v i trư ngh p tích nư c s m sau ngày 10/8 khi căn c vàonh n nh lũ chính v có kh năng k t thúc s mvà ư c ngư i có th m quy n cho phép. Tuynhiên, m c nư c gi i h n tích s m các hkhông ư c vư t quá quy nh B ng 1 (Q16 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: