Nguyên nhân và kết quả điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ em
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên nhân và kết quả điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ em tạp chí nhi khoa 2018, 11, 4 NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Nguyễn Trung Phong*, Đặng Thị Hải Vân*, Hà Thị Thu Hằng** * Trường Đại học Y Hà Nội; **Trường Đại học Y Dược Thái Bình TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét nguyên nhân và kết quả điều trị VNTMNK tại Bệnh viện nhi Trung ương. Phương pháp: Phân tích đánh giá dựa trên số liệu thu được từ 34 bệnh nhân được chẩn đoán VNTMNK theo tiêu chuẩn Duke 2000 từ 2013 - 2018. Kết quả: Tuổi trung bình mắc VNTMNK là 5,01 ± 4,67 tuổi, nhỏ nhất là 4 tháng và lớn nhất là 14 tuổi. Bệnh gặp trên trẻ không có TBS là 50%. Cấy máu dương tính 67,6%, vi khuẩn hay gặp là Staphylococcus aureus. Tỷ lệ tử vong 26,5%. Kích thước khối sùi giảm dần ở các bệnh nhân đáp ứng với liệu pháp kháng sinh. Kết luận: VNTMNK có sự thay đổi: tuổi mắc bệnh thấp hơn, gặp trên nhiều bệnh nhân không bệnh tim trước đó, vi khuẩn gây bệnh chính là Staphylococcus aureus. Dựa vào diễn biến của khối sùi để đánh giá điều trị, đặc biệt là các trường hợp cấy máu âm tính. Từ khóa: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. ABSTRACT ETIOLOGY AND THE RESULT OF INFECTIVE ENDOCARDITIS TREAMENT AT THE NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRICS Objectives: Determine the etiology of infective endocarditis (IE) and evaluate the outcome of IE at the National Hospital of Pediatrics. Methods: Analyze the data from 34 patients diagnosed IE from 2013 to 2018 base on Duke criteria 2000. Results: Age at diagnosed 5.01 ± 4.67 years, 50% of all patients do not have congenital heart defect (CHD), the most common CHD along with IE is ventricular septal defect. Blood cultures positive rate is 67.6%, the most common isolated organism was Staphylococcus aureus. Mortality rate is 26.47%. Vegetation size was decreased in patients treated effectively with antibiotic therapy. Conclusion: The etiology of IE has been changing. Age at diagnosed was lower, patients without CHD increased and the most common cause was Staphylococcus aureus. Key words: Infective endocarditis, endocarditis. Nhận bài: 20-7-2018; Thẩm định: 20-8-2018 Người chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Phong Địa chỉ: Trường Đại học Y Hà Nội 52 phần nghiên cứu 1. ĐẶT VẤN ĐỀ sùi làm tắc mạch, hay từ ổ áp xe trong tim. - Tổn thương giải phẫu bệnh: có khối sùi hay ổ Tỷ lệ mắc viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn áp xe trong tim. (VNTMNK) theo nhiều nghiên cứu là không thay đổi, tỷ lệ biến chứng và tử vong còn cao. Theo R * Tiêu chuẩn lâm sàng Netzer và cộng sự tỷ lệ tử vong trong bệnh viện là - Có 2 tiêu chuẩn chính, hoặc 15% và không có xu hướng giảm [1]. Trong một - 1 tiêu chuẩn chính và 3 tiêu chuẩn phụ, hoặc nghiên cứu về VNTMNK ở Lebanon từ 1987 - 2014 - 5 tiêu chuẩn phụ. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh từ 2 - 6/ 100.000 người mỗi năm với tỷ lệ tử vong từ 10% - 30% [2]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Tỷ lệ mắc VNTMNK của trẻ có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây (ngay cả những trẻ Cỡ mẫu nghiên cứu: được lấy theo cỡ mẫu không có khiếm khuyết về tim mạch) do việc áp thuận tiện. dụng ngày càng nhiều kỹ thuật xâm lấn để điều Thời gian nghiên cứu: từ 1/2013 - 6/2018. trị cho trẻ tại các đơn vị hồi sức như: đặt catheter Các biến số nghiên cứu: được thu thập theo tĩnh mạch trung tâm và nuôi dưỡng tĩnh mạch dài một mẫu bệnh án thống nhất. Các biến nghiên ngày đã tạo đường vào cho vi khuẩn gây bệnh. cứu chính gồm tuổi, giới, kết quả cấy máu, siêu Hiện nay tại Bệnh viện Nhi Trung ương việc âm và kết quả điều trị. phẫu thuật triệt để TBS phức tạp đang được thực * Khỏi bệnh: Bệnh nhân được coi là khỏi bệnh hiện trên những lứa tuổi nhỏ hơn trước. Tuy nhiên nếu: việc này lại làm xuất hiện thêm những vấn đề cho - Lâm sàng: hết sốt hoàn toàn và kéo dài ≥ 3 viêm nội tâm mạc phát triển (tồn tại luồng thông, tuần. vật liệu nhân tạo) thêm vào đó tình trạng lạm dụng kháng sinh trong điều trị đã làm gia tăng - Tình trạng toàn thân tốt lên, các dấu hiệu lâm các chủng vi khuẩn kháng thuốc d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhi khoa Bài viết về y học Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Staphylococcus aureus Siêu âm Doppler tim Siêu âm đánh giá bệnh tim nềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 118 0 0