Nhân 1 trường hợp thai ngoài ý muốn trong khi sử dụng que cấy tránh thai Implanon NXT®
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 249.40 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Implanon® là một nang chứa progestin tổng hợp (etonogestrel), được cấy dưới da với tác dụng tránh thai lâu dài có hồi phục. Trong hơn 10 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Implanon® đang dần trở nên phổ biến vì tính tiện lợi và hiệu quả tránh thai rất cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân 1 trường hợp thai ngoài ý muốn trong khi sử dụng que cấy tránh thai Implanon NXT® vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 Nghiên cứu thử nghiệm đối chứng mù kép 36 tháng tuổi tại huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yênkhác của Seiji Arihiro và CS trên 223 trẻ mắc năm 2017”, Luận án tiến sỹ Y học, Trường đại học Y Dược Hải Phòng.bệnh đường ruột được chia thành 2 nhóm, nhóm 2. Trần Quỵ (2013), “Nhiễm khuẩn hô hấp cấpbổ sung vitamin D và nhóm bổ sung giả dược tính”, Bài giảng nhi khoa tập 1 – Nhà xuất bản y(n=108 và n=105 theo thứ tự). Đối tượng nhận học Hà Nội, trang 380-389.500 đơn vị vitamin D hàng ngày. Kết quả cho 3. Adebola E. Orimadegun et al (2020), “A systematic review and meta-analysis of sexthấy nhóm bổ sung vitamin D có tỷ lệ mắc NKHH defferences in morbidity and mortality of acutetrên thấp hơn nhiều nhóm dùng giả dược lower respiratory tract infections among african(RR=0,59). children”, J Pediatr Rev, 8(2):65-78. Rashmi Ranjan Das và CS nghiên cứu gộp 32 doi:10.32598/jpr.8.2.65. 4. David A McAllister et al (2019), “Global,nghiên cứu để so sánh điều trị viêm phổi bằng regional, and national estimates of pneumoniavitamin D và giả dược. Liều vitamin D được sử morbidity and mortality in children younger than 5dụng từ 1000 đơn vị đến 100.000 đơn vị cho trẻ years between 2000 and 2015: a systematicdưới 5 tuổi, cách thức cung cấp vitamin D có thể analysis”, Lancet Glob Health, 7(1):e47- e57.doi:10.1016/S2214-109X(18)304408-X.là liều đơn, hay 5 liều trong vòng 5 ngày, thời 5. Giuseppe Saggesse et al (2018), “Vitamin D ingian can thiệp là 1 năm. Kết quả không như pediatric age: consensus of the Italian Pediatrictrông đợi, việc sử dụng vitamin D đường uống Society and the Italian Society of Preventive andnày không giúp nhiều cho trẻ dưới 5 tuổi mắc social Pediatric, jointly with the Italian Federationviêm phổi cấp. of Pediatricians”, Ital K Padiatr, 44:51. doi:10.1186/s13052-018-0488-7.V. KẾT LUẬN 6. Giustina A và CS (2020), “Consensus statement from 2nd International conference on controversies Sau can thiệp nồng độ vitamin D trung bình in vitamin D”, Rev Endocr Metab Disord, 21(1):89-của nhóm can thiệp tăng thêm 5,54 ng/ml so với 116. doi:10.1007/s11154-019=09532-w.của NC là 1,38 ng/ml, nồng độ vitamin D trung 7. Heike A Bischoff - Ferrari et al (2006),bình tăng thêm là 4,16 ng/ml. Estimation of optimal serum concentrations of 25 - hydroxyvitamin D for multiple health outcomes, Can thiệp vitamin D đã làm giảm tỷ lệ nhiễm Am J Clin Nutr. 84 (1): 18 - 28.khuẩn hô hấp ở nhóm can thiệp được 37,4% so 8. Holick F Michael (2007), “The vitamin Dvới nhóm chứng là 14,7%, tỷ lệ nhiễm khuẩn hô deficiency pandemic: Approach for diagnosis,hấp của nhóm can thiệp giảm hơn nhóm chứng treatment and prevention”, Rev Endocr Metab Disord, 18(2):153-165. doi: 10.1007/s11154-017-là 22,7%. 9424-1.TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Holick MF and Tai C Chen (2008), Vitamin D deficiency: a worldwide problem with health1. Nguyễn Xuân Hùng (2020), Thực trạng suy dinh consequences, Am J Clin Nutr. 87 (4): 1080S - 1086S. dưỡng thấp còi và hiệu quả can thiệp ở trẻ 12 đến NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP THAI NGOÀI Ý MUỒN TRONG KHI SỬ DỤNG QUE CẤY TRÁNH THAI IMPLANON NXT® Nguyễn Ngọc Phương1, Hà Duy Tiến1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1TÓM TẮT tránh thai etonogestrel là rất hiếm. Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp có thai trong buồng tử cung trong kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân 1 trường hợp thai ngoài ý muốn trong khi sử dụng que cấy tránh thai Implanon NXT® vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2021 Nghiên cứu thử nghiệm đối chứng mù kép 36 tháng tuổi tại huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yênkhác của Seiji Arihiro và CS trên 223 trẻ mắc năm 2017”, Luận án tiến sỹ Y học, Trường đại học Y Dược Hải Phòng.bệnh đường ruột được chia thành 2 nhóm, nhóm 2. Trần Quỵ (2013), “Nhiễm khuẩn hô hấp cấpbổ sung vitamin D và nhóm bổ sung giả dược tính”, Bài giảng nhi khoa tập 1 – Nhà xuất bản y(n=108 và n=105 theo thứ tự). Đối tượng nhận học Hà Nội, trang 380-389.500 đơn vị vitamin D hàng ngày. Kết quả cho 3. Adebola E. Orimadegun et al (2020), “A systematic review and meta-analysis of sexthấy nhóm bổ sung vitamin D có tỷ lệ mắc NKHH defferences in morbidity and mortality of acutetrên thấp hơn nhiều nhóm dùng giả dược lower respiratory tract infections among african(RR=0,59). children”, J Pediatr Rev, 8(2):65-78. Rashmi Ranjan Das và CS nghiên cứu gộp 32 doi:10.32598/jpr.8.2.65. 4. David A McAllister et al (2019), “Global,nghiên cứu để so sánh điều trị viêm phổi bằng regional, and national estimates of pneumoniavitamin D và giả dược. Liều vitamin D được sử morbidity and mortality in children younger than 5dụng từ 1000 đơn vị đến 100.000 đơn vị cho trẻ years between 2000 and 2015: a systematicdưới 5 tuổi, cách thức cung cấp vitamin D có thể analysis”, Lancet Glob Health, 7(1):e47- e57.doi:10.1016/S2214-109X(18)304408-X.là liều đơn, hay 5 liều trong vòng 5 ngày, thời 5. Giuseppe Saggesse et al (2018), “Vitamin D ingian can thiệp là 1 năm. Kết quả không như pediatric age: consensus of the Italian Pediatrictrông đợi, việc sử dụng vitamin D đường uống Society and the Italian Society of Preventive andnày không giúp nhiều cho trẻ dưới 5 tuổi mắc social Pediatric, jointly with the Italian Federationviêm phổi cấp. of Pediatricians”, Ital K Padiatr, 44:51. doi:10.1186/s13052-018-0488-7.V. KẾT LUẬN 6. Giustina A và CS (2020), “Consensus statement from 2nd International conference on controversies Sau can thiệp nồng độ vitamin D trung bình in vitamin D”, Rev Endocr Metab Disord, 21(1):89-của nhóm can thiệp tăng thêm 5,54 ng/ml so với 116. doi:10.1007/s11154-019=09532-w.của NC là 1,38 ng/ml, nồng độ vitamin D trung 7. Heike A Bischoff - Ferrari et al (2006),bình tăng thêm là 4,16 ng/ml. Estimation of optimal serum concentrations of 25 - hydroxyvitamin D for multiple health outcomes, Can thiệp vitamin D đã làm giảm tỷ lệ nhiễm Am J Clin Nutr. 84 (1): 18 - 28.khuẩn hô hấp ở nhóm can thiệp được 37,4% so 8. Holick F Michael (2007), “The vitamin Dvới nhóm chứng là 14,7%, tỷ lệ nhiễm khuẩn hô deficiency pandemic: Approach for diagnosis,hấp của nhóm can thiệp giảm hơn nhóm chứng treatment and prevention”, Rev Endocr Metab Disord, 18(2):153-165. doi: 10.1007/s11154-017-là 22,7%. 9424-1.TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Holick MF and Tai C Chen (2008), Vitamin D deficiency: a worldwide problem with health1. Nguyễn Xuân Hùng (2020), Thực trạng suy dinh consequences, Am J Clin Nutr. 87 (4): 1080S - 1086S. dưỡng thấp còi và hiệu quả can thiệp ở trẻ 12 đến NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP THAI NGOÀI Ý MUỒN TRONG KHI SỬ DỤNG QUE CẤY TRÁNH THAI IMPLANON NXT® Nguyễn Ngọc Phương1, Hà Duy Tiến1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1TÓM TẮT tránh thai etonogestrel là rất hiếm. Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp có thai trong buồng tử cung trong kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Thai ngoài ý muốn Que cấy tránh thai Thuốc chống lao Viên nang chứa progestin tổng hợpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 165 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 158 0 0