NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.53 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.II/ Chuẩn bị: 1.GV: Đèn pin, bảng phụ. 2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . .IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1: ( Giới thiệu chương.) - Một người không bị bệnh tật gì vềmắt, có khi nào mở mắt ra mà khôngthấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi cóánh sáng).+ GV cho học sinh quan sát gương xemmiếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Aûnh trong gương có tính chấtgì?(Sẽ học trong chương)*GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trongchương I. I. Nhận biết ánh sáng:Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biếtđược ánh sáng ?)+ GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từđèn phát ra không? vì sao ? Mắt ta nhận biết được ánh sáng=> Không, vì ánh sáng không chiếu khi có ánh sáng truyền vào mắttrực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi ta.nào ta nhận biết được ánh sáng ?+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thínghiệm “+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếuhọc tập. II. Nhìn thấy một vật:* GV giúp HS rút ra câu kết luận.- Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìnthấy 1 vật ?Hoạt động 3:(Điều kiện nào ta nhìn Ta nhìn thấy một vật khi có ánhthấy 1 vật.) sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm III. Nguồn sáng và vật sáng :1.2a.+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.+ GV giúp HS rút ra câu kết luậnchung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấytruyền vào mắt ta ). - Nguồn sáng: vật tự nó phát raHoạt động 4: (Phân biệt nguồn sáng ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sángvà vật sáng.) - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khácnhau giữa dây tóc đèn đang sáng và chiếu vào nó.mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát raánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từvật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánhsáng ?=> Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát raánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấytrắng là vật sáng .+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.* GV thông báo nguồn sáng, vật sánglà gì.* GV gọi HS cho VD một số nguồnsáng, vật sáng.4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từđèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sángtrở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệtsáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sángkhác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ). - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Aùnh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.V/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.II/ Chuẩn bị: 1.GV: Đèn pin, bảng phụ. 2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . .IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1: ( Giới thiệu chương.) - Một người không bị bệnh tật gì vềmắt, có khi nào mở mắt ra mà khôngthấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi cóánh sáng).+ GV cho học sinh quan sát gương xemmiếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Aûnh trong gương có tính chấtgì?(Sẽ học trong chương)*GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trongchương I. I. Nhận biết ánh sáng:Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biếtđược ánh sáng ?)+ GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từđèn phát ra không? vì sao ? Mắt ta nhận biết được ánh sáng=> Không, vì ánh sáng không chiếu khi có ánh sáng truyền vào mắttrực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi ta.nào ta nhận biết được ánh sáng ?+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thínghiệm “+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếuhọc tập. II. Nhìn thấy một vật:* GV giúp HS rút ra câu kết luận.- Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìnthấy 1 vật ?Hoạt động 3:(Điều kiện nào ta nhìn Ta nhìn thấy một vật khi có ánhthấy 1 vật.) sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm III. Nguồn sáng và vật sáng :1.2a.+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.+ GV giúp HS rút ra câu kết luậnchung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấytruyền vào mắt ta ). - Nguồn sáng: vật tự nó phát raHoạt động 4: (Phân biệt nguồn sáng ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sángvà vật sáng.) - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khácnhau giữa dây tóc đèn đang sáng và chiếu vào nó.mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát raánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từvật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánhsáng ?=> Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát raánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấytrắng là vật sáng .+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.* GV thông báo nguồn sáng, vật sánglà gì.* GV gọi HS cho VD một số nguồnsáng, vật sáng.4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từđèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sángtrở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệtsáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sángkhác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ). - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Aùnh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.V/ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 43 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 27 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 27 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 25 0 0 -
21 trang 23 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 23 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 21 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 21 0 0