Nhận xét ảnh hưởng của nồng độ progesterone ngày tiêm HCG đến kết quả thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác đồ GnRH antagonist tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.37 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa nồng độ progesterone ngày tiêm hCG đến tỷ lệ có thai trong thụ tinh ống nghiệm có sử dụng phác đồ GnRH antagonist.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét ảnh hưởng của nồng độ progesterone ngày tiêm HCG đến kết quả thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác đồ GnRH antagonist tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngVÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN Phạm Thúy Nga, Lê HoàngNHẬN XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERONENGÀY TIÊM hCG ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ GnRH ANTAGONIST TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Phạm Thúy Nga, Lê Hoàng Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt ABSTRACT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên INFLUENCE OF SERUM PROGESTERONE LEVEL ON DAY quan giữa nồng độ progesterone ngày tiêm hCG đến OF hCG ADMINISTRATION ON IVF OUTCOME USING GnRH tỷ lệ có thai trong thụ tinh ống nghiệm có sử dụng ANTAGONIST PROTOCOL AT NATIONAL HOSPITAL OF phác đồ GnRH antagonist. Đối tượng và phương OBSTETRICS AND GYNAECOLOGY pháp: thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên Objective: To evaluate the influence of serum 105 bệnh nhân vô sinh có chỉ định làm TTON tại progesterone level on day of hCG administration on trung tâm HTSS bệnh viện Phụ sản Trung ương, thời pregnancy rate using GnRHant protocol in women gian từ 1/2012 đến 9/2012. Đánh giá kết quả nghiên undergoing IVF. Materials and methods: prospective cứu dựa vào kết quả có thai và mối liên quan giữa tỷ clinical trial study on 105 women undergoing IVF lệ có thai với nồng độ progesterone ngày tiêm hCG. using GnRH antagonist protocol from 1/2012 – 9/2012 Kết quả: cho thấy tỷ lệ có thai của nhóm có nồng độ at Assisted reproductive Centre, National hospital of progesterone ngày tiêm hCG dưới 1,2 ng/ml cao hơn Obstetrics and Gynaecology. Main outcome measure: nhóm có nồng độ progesterone ngày tiêm hCG từ 1,2 pregnancy rate and it, relationship with progesterone ng/ml trở lên. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với levels on day of hCG administration. Results: the p < 0,05. Kết luận: Mức độ progesterone huyết thanh pregnancy rate in the progesterone level < 1,2ng/ vào ngày tiêm hCG liên quan đến tỷ lệ có thai trong ml group was statistically significant higher than the nghiên cứu này. pregnancy rate in the progesterone level ≥1,2ng/ml Từ khóa: nồng độ progesterone ngày tiêm hCG, group. Conclusion: serum progesterone level on day phác đồ GnRH antagonist, tỷ lệ có thai, tỷ lệ thụ tinh of hCG administration related to pregnancy rate in trong ống nghiệm this study. Key Words: progesterone level on hCG day, GnRH antagonist protocol, pregnancy rate, IVF.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Với mong muốn tìm hiểu ảnh hưởng của nồng Phác đồ GnRH antagonist gần đây đã được sử độ progesterone ngày tiêm hCG đến kết quảdụng tương đối rộng rãi để kích thích buồng trứng có thai trong TTON khi sử dụng phác đồ GnRhtrong thụ tinh ống nghiệm nhờ các ưu điểm của antagonist, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đềphác đồ này như ngăn ngừa có hiệu quả hiện tượng tài này. Hy vọng từ kết quả nghiên cứu, chúng tôihoàng thể hóa sớm, thời gian kích thích buồng sẽ có thêm những kinh nghiệm góp phần nângtrứng ngắn, hạn chế được tình trạng quá kích cao kết quả có thai cho các bệnh nhân làm TTON.buồng trứng nhờ có thể thay thế hCG bằng GnRHagonist để gây trưởng thành noãn. Progesterone MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUngày tiêm hCG gần đây được đã được các chuyên Nhận xét ảnh hưởng của nồng độgia TTON đánh giá là có liên quan nhiều đến kết progesterone ngày tiêm hCG đến kết quả có thaiquả TTON vì có ảnh hưởng đến chất lượng noãn và khi sử dụng phác đồ GnRH antagonist trong thụniêm mạc tử cung. tinh ống nghiệm.Tạp chí Phụ Sản132 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013Tạp chí phụ sản - 11(2), 132 - 135, 2013 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Bảng 3. Đặc điểm về chỉ số BMI NGHIÊN CỨU BMI (kg/m2) Số lượng Tỷ lệ % Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối < 18,5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét ảnh hưởng của nồng độ progesterone ngày tiêm HCG đến kết quả thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác đồ GnRH antagonist tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngVÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN Phạm Thúy Nga, Lê HoàngNHẬN XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERONENGÀY TIÊM hCG ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ GnRH ANTAGONIST TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Phạm Thúy Nga, Lê Hoàng Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt ABSTRACT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên INFLUENCE OF SERUM PROGESTERONE LEVEL ON DAY quan giữa nồng độ progesterone ngày tiêm hCG đến OF hCG ADMINISTRATION ON IVF OUTCOME USING GnRH tỷ lệ có thai trong thụ tinh ống nghiệm có sử dụng ANTAGONIST PROTOCOL AT NATIONAL HOSPITAL OF phác đồ GnRH antagonist. Đối tượng và phương OBSTETRICS AND GYNAECOLOGY pháp: thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên Objective: To evaluate the influence of serum 105 bệnh nhân vô sinh có chỉ định làm TTON tại progesterone level on day of hCG administration on trung tâm HTSS bệnh viện Phụ sản Trung ương, thời pregnancy rate using GnRHant protocol in women gian từ 1/2012 đến 9/2012. Đánh giá kết quả nghiên undergoing IVF. Materials and methods: prospective cứu dựa vào kết quả có thai và mối liên quan giữa tỷ clinical trial study on 105 women undergoing IVF lệ có thai với nồng độ progesterone ngày tiêm hCG. using GnRH antagonist protocol from 1/2012 – 9/2012 Kết quả: cho thấy tỷ lệ có thai của nhóm có nồng độ at Assisted reproductive Centre, National hospital of progesterone ngày tiêm hCG dưới 1,2 ng/ml cao hơn Obstetrics and Gynaecology. Main outcome measure: nhóm có nồng độ progesterone ngày tiêm hCG từ 1,2 pregnancy rate and it, relationship with progesterone ng/ml trở lên. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với levels on day of hCG administration. Results: the p < 0,05. Kết luận: Mức độ progesterone huyết thanh pregnancy rate in the progesterone level < 1,2ng/ vào ngày tiêm hCG liên quan đến tỷ lệ có thai trong ml group was statistically significant higher than the nghiên cứu này. pregnancy rate in the progesterone level ≥1,2ng/ml Từ khóa: nồng độ progesterone ngày tiêm hCG, group. Conclusion: serum progesterone level on day phác đồ GnRH antagonist, tỷ lệ có thai, tỷ lệ thụ tinh of hCG administration related to pregnancy rate in trong ống nghiệm this study. Key Words: progesterone level on hCG day, GnRH antagonist protocol, pregnancy rate, IVF.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Với mong muốn tìm hiểu ảnh hưởng của nồng Phác đồ GnRH antagonist gần đây đã được sử độ progesterone ngày tiêm hCG đến kết quảdụng tương đối rộng rãi để kích thích buồng trứng có thai trong TTON khi sử dụng phác đồ GnRhtrong thụ tinh ống nghiệm nhờ các ưu điểm của antagonist, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đềphác đồ này như ngăn ngừa có hiệu quả hiện tượng tài này. Hy vọng từ kết quả nghiên cứu, chúng tôihoàng thể hóa sớm, thời gian kích thích buồng sẽ có thêm những kinh nghiệm góp phần nângtrứng ngắn, hạn chế được tình trạng quá kích cao kết quả có thai cho các bệnh nhân làm TTON.buồng trứng nhờ có thể thay thế hCG bằng GnRHagonist để gây trưởng thành noãn. Progesterone MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUngày tiêm hCG gần đây được đã được các chuyên Nhận xét ảnh hưởng của nồng độgia TTON đánh giá là có liên quan nhiều đến kết progesterone ngày tiêm hCG đến kết quả có thaiquả TTON vì có ảnh hưởng đến chất lượng noãn và khi sử dụng phác đồ GnRH antagonist trong thụniêm mạc tử cung. tinh ống nghiệm.Tạp chí Phụ Sản132 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013Tạp chí phụ sản - 11(2), 132 - 135, 2013 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Bảng 3. Đặc điểm về chỉ số BMI NGHIÊN CỨU BMI (kg/m2) Số lượng Tỷ lệ % Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối < 18,5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Nồng độ progesterone ngày tiêm hCG Phác đồ GnRH antagonist Tỷ lệ có thai Tỷ lệ thụ tinh trong ống nghiệmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 203 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 191 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
6 trang 179 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 178 0 0 -
8 trang 178 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 176 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 174 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 173 0 0 -
6 trang 165 0 0