Danh mục

Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 365.67 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu hồi cứu trên 112 bệnh nhân phẫu thuật nội soi khâu treo trực tràng vào ụ nhô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dược từ từ án 7 - 2004 đến 7 - 2013. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG TOÀN BỘ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA 112 TRƢỜNG HỢP Trần Phước Hồng*; Nguyễn Hoàng Bắc**; Lâm Việt Trung**; Trần Vũ Đức*** TãM T¾T N n c u ồi c u kết hợp tiến c u 112 bện n ân (BN) p ẫu thuật nội soi (PTNS) k âu treo trực tràn ụ n ô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dƣợc từ t án 7 - 2004 đến 7 - 2013. Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3  28 t án (5 - 112 t án ). Kết quả: tuổ trun bìn 60,4  19,3 (16 - 88 tuổi). 63 nữ (56,3%), 49 nam (43,7%), 12 BN có sa s n dục kèm theo. Thời gian mổ trun bìn 140,8  48,8 p út (60 - 290 p út). T ờ an có trun t ện trun bìn 2,5 n ày. Thời gian nằm viện trun bìn 4,7 n ày. 8 BN bị tá p át sau mổ. 20,4% BN táo bón cải thiện so trƣớc mổ. T u k ôn tự chủ cải thiện 63,6% so trƣớc mổ. 2 BN bị chảy máu trƣớc xƣơn cùn , 1 BN t ủng trực tràn , 2 BN tụ máu t àn bụn và 1 BN t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar sau phẫu thuật 10 n ày. 5 BN rối loạn p ón t n sau mổ. K ôn có tử vong do phẫu thuật. PTNS treo trực tràn có tín an toàn, ệu quả, tỷ lệ biến ch ng thấp. * Từ k óa: Sa trực tràn ; Phẫu thuật nội soi. RESULTS OF LAPAROSCOPIC RECTOPEXY IN TREATMENT OF RECTAL PROLAPSE: REPORT 112 CASE SUMMARY A retrospective study was carried out on 112 patients with rectal prolapse, who underwent laparoscopic rectopexy from July, 2004 to July, 2013 at Choray Hospital and University Medical Hospital, Hochiminh City. The mean follow-up time was 54.3 months. Results: the mean age was 60.4 (range 16 - 88 years), including 63 females (56.3%) and 49 males (43.7%). Among these, 12 patients underwent concomitant surgery such as hysteropexy, perineal hysterectomy. The mean operating time was 140.8 minutes (ranged 60 - 290 minutes). The mean time of flatus was 2.5 days. The mean hospital stay was 4.7 days. Postoperative constipation and incontinence was improved (20.4% and 63.6%, respectively). Eight case were recurrent. Complication: sacral bleeding (2 cases), rectal perforation (1 case), port site hernia (1 case), port site hematoma (2 cases), sexual dysfunction (5 cases). No cases of postoperative mortality was found. Laparoscopic rectopexy is both safe and effective with many advantages of minimally invasive surgery and low recurrence rate. * Key words: Rectal prolapse; Laparoscopic rectopexy. * Bệnh viện Đa khoa tỉnh An Giang ** Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM *** Bệnh viện Chợ Rẫy Người phản hồi (Corresponding): Trần Phước Hồng (bs.phuochong@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/02/2014 Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 ĐẶT VẤN ĐỀ Sa trực tràn (STT) là một bện làn tín do ện tƣợng trực tràn c u qua lỗ hậu môn ra nằm ở n oà ậu môn. Bệnh t ƣờng xảy ra ở phụ nữ, độ tuổi từ 60 70 [3]. N uy n n ân p át s n bệnh STT đến nay vẫn còn c ƣa đƣợc biết rõ và c ín xác. Hiện nay, có ơn 200 p ƣơn p áp phẫu thuật đ ều trị STT, tuy mỗ p ƣơn p áp dựa tr n cơ sở lý luận về n uy n n ân p át s n bện STT k ác n au, n ƣng mục đíc c un vẫn là sự an toàn, hiệu quả, giảm tỷ lệ tá p át, ảm táo bón, giảm tìn trạn t u k ôn tự chủ sau mổ. Năm 1992, Berman báo cáo kết quả đầu t n PTNS cố định trực tràn . Từ đó đến nay, tr n t ế giớ có n ều n n c u đ ều trị STT bằng PTNS với tỷ lệ tá p át từ 0 - 5% [1, 2, 3, 4, 5]. Tìn trạng t u k ôn tự chủ và táo bón sau mổ cũn giảm đán kể. Ở Việt Nam, các côn trìn n nc u về PTNS đ ều trị STT còn rất hạn chế. Việc tổng kết đán á kết quả PTNS đ ều trị STT có ý n ĩa rất quan trọn . Vì vậy, c ún tô t ến àn : Đánh giá kết quả điều trị STT toàn bộ ở người lớn bằng PTNS khâu treo trực tràng vào ụ nhô. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 74 BN đƣợc PTNS đ ều trị STT toàn bộ tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dƣợc, T àn p ố Hồ C í M n từ 01 - 7 - 2004 đến 01 - 7 - 2013. * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN STT toàn bộ, tuổ ≥ 16, đƣợc đ ều trị bằn p ƣơn p áp PTNS. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Tiến c u kết hợp hồi c u, mô tả cắt n an , t eo dõ dọc có so sán . * Phương pháp tiến hành: tất cả BN đƣợc chuẩn bị đạ tràn trƣớc mổ: BN uống fleet soda 45 ml x 2 lần tron n ày trƣớc mổ. * Kỹ thuật phẫu thuật: BN nằm ngửa, 2 c ân dạn , tƣ t ế đầu thấp, n n trá 300. - Sử dụng 3 - 5 trocar: 1 trocar 10 mm ở rốn đặt kín so , 1 trocar 10 mm ở hố chậu phả và 1 trocar 5 mm ở ôn p ải để t ao tác, 1 trocar 5mm ở hố chậu trá để vén ay cầm nắm đạ tràn c ậu ôn tron trƣờng hợp đạ tràn c ậu ôn dà . Ở BN nữ, tử cun đƣợc k âu treo l n t àn bụng trƣớc bằng kim thẳn để bộc lộ vùn c ậu. Mở p úc mạc 2 b n trực tràn . P ẫu tíc từ ụ n ô đ vào k oan trƣớc xƣơn cùn , d động mặt sau trực tràn đến cơ nân ậu môn. Bảo tồn thần kinh hạ vị 2 b n, c ỉ cắt phần cao 2 b n trực tràn , k ôn cắt xuống thấp để bảo tồn đám rối thần kinh hạ vị. - Sau k d độn , kéo trực tràn l n cao và cố địn vào ụ n ô bằn k âu trực tiếp ay có dùn mản ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: