Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.63 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI 3D CẮT NỬA ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI TẠI BỆNH VIỆN K CƠ SỞ TÂN TRIỀU Nguyễn Đình Trung1; Đặng Việt Dũng1; Phạm Văn Bình2 TÓM TẮT Mục tiêu: nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả kết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 41 trường hợp ung thư đại tràng phải được phẫu thuật nội soi 3D cắt đại tràng phải tại Bệnh viện K Tân Triều từ tháng 06 - 2016 đến 10 - 2019. Kết quả và kết luận: tỷ lệ nam/nữ 1/1,28; tuổi mắc 2 bệnh trung bình 52,83 ± 11,75; BMI trung bình 21,11 ± 2,8 kg/m . 85,4% bệnh nhân có thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi vào viện < 3 tháng, 90,2% BN có triệu chứng đau bụng. Về hình ảnh nội soi: 36,6% bệnh nhân có khối u chiếm toàn bộ chu vi, thể sùi gặp nhiều nhất (82,9%). Vị trí khối u gặp ở đại tràng góc gan 51,2%. Chủ yếu gặp các khối u có kích thước từ 2 - 5 cm (61,0%), với độ biệt hóa vừa (75,6%). Phần lớn bệnh nhân có nồng độ carcinoma embryonic antigen (CEA) không tăng trước phẫu thuật (80,5%). Kết quả phẫu thuật: thời gian phẫu thuật trung bình của nhóm nghiên cứu 128,05 ± 16,76 phút. Thời gian trung tiện sau mổ 3,51 ± 0,98 ngày. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 10,07 ± 2,97 ngày. Số hạch nạo vét trung bình được/1 bệnh nhân 12,54 ± 6,39 hạch. * Từ khóa: Ung thư đại tràng phải; Phẫu thuật nội soi 3D; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. ĐẶT VẤN ĐỀ dạ dày, phổi, vú và vòm họng, tần suất mắc bệnh 11,2/100.000 dân [3]. Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là bệnh phổ biến trên thế giới. Ở Hoa Kỳ, Điều trị phẫu thuật sớm là lựa chọn năm 2014 ước tính có 136.830 bệnh đầu tiên trong điều trị đa mô thức. Hiện nhân (BN) UTĐTT và 50.130 BN tử vong, nay, phẫu thuật nội soi (PTNS) 2D cắt đại đây là bệnh lý mắc đứng thứ ba và gây trực tràng đã được ứng dụng và đem lại chết thứ hai trong các bệnh ung thư ở kết quả tốt tại nhiều bệnh viện. Ứng dụng Hoa Kỳ [1]. Tại Việt Nam, theo kết quả nội soi 3D cho hình ảnh rõ nét và hình khối thống kê của Bệnh viện K Hà Nội cho giúp phẫu thuật viên thuận lợi hơn trong thấy UTĐTT đứng thứ năm sau ung thư PTNS. Hiện nay, một số bệnh viện được 1. Bệnh viện Quân y 103 2. Bệnh viện K Tân Triều Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Đình Trung (trungylbn@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/10/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/11/2019 Ngày bài báo được đăng: 28/11/2019 129 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 trang bị dàn PTNS 3D, trong đó có Bệnh vi tính ổ bụng và kết quả giải phẫu bệnh viện K, nhưng cho đến nay chưa có nhiều sau mổ. báo cáo về PTNS 3D. Vì vậy, chúng tôi - Phân tích và xử lý số liệu trên phần tiến hành đề tài này nhằm: Nhận xét một mềm SPSS 20.0. số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả PTNS 3D cắt KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại BÀN LUẬN tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều. 1. Đặc điểm chung của BN. Nhóm BN nghiên cứu có tuổi từ 23 - 76, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP trung bình 52,83 ± 11,75; tỷ lệ nam/nữ = NGHIÊN CỨU 1/1,28; BMI trung bình 21,11 ± 2,8 kg/m2. 1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu của Lê Huy Hòa (2015) có tuổi Nghiên cứu 41 BN được chẩn đoán trung bình 57,2 [1], của Trần Thị Như Quỳnh, xác định ung thư đại tràng phải và được tỷ lệ nam/nữ 1,23 [4]. PTNS 3D cắt đại tràng phải tại Bệnh viện 2. Đặc điểm cận lâm sàng. K Tân Triều từ tháng 06 - 2016 đến 10 - 2019. * Tiền sử phẫu thuật: 06 BN có tiền sử phẫu thuật: 04 BN PTNS cắt ruột thừa, * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: 01 BN cắt tử cung, 01 BN phẫu thuật thắt - Được chẩn đoán xác định là ung thư vòi trứng. đại tràng phải nguyên phát dựa vào nội soi và mô bệnh học. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI 3D CẮT NỬA ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI TẠI BỆNH VIỆN K CƠ SỞ TÂN TRIỀU Nguyễn Đình Trung1; Đặng Việt Dũng1; Phạm Văn Bình2 TÓM TẮT Mục tiêu: nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả kết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 41 trường hợp ung thư đại tràng phải được phẫu thuật nội soi 3D cắt đại tràng phải tại Bệnh viện K Tân Triều từ tháng 06 - 2016 đến 10 - 2019. Kết quả và kết luận: tỷ lệ nam/nữ 1/1,28; tuổi mắc 2 bệnh trung bình 52,83 ± 11,75; BMI trung bình 21,11 ± 2,8 kg/m . 85,4% bệnh nhân có thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi vào viện < 3 tháng, 90,2% BN có triệu chứng đau bụng. Về hình ảnh nội soi: 36,6% bệnh nhân có khối u chiếm toàn bộ chu vi, thể sùi gặp nhiều nhất (82,9%). Vị trí khối u gặp ở đại tràng góc gan 51,2%. Chủ yếu gặp các khối u có kích thước từ 2 - 5 cm (61,0%), với độ biệt hóa vừa (75,6%). Phần lớn bệnh nhân có nồng độ carcinoma embryonic antigen (CEA) không tăng trước phẫu thuật (80,5%). Kết quả phẫu thuật: thời gian phẫu thuật trung bình của nhóm nghiên cứu 128,05 ± 16,76 phút. Thời gian trung tiện sau mổ 3,51 ± 0,98 ngày. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 10,07 ± 2,97 ngày. Số hạch nạo vét trung bình được/1 bệnh nhân 12,54 ± 6,39 hạch. * Từ khóa: Ung thư đại tràng phải; Phẫu thuật nội soi 3D; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. ĐẶT VẤN ĐỀ dạ dày, phổi, vú và vòm họng, tần suất mắc bệnh 11,2/100.000 dân [3]. Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là bệnh phổ biến trên thế giới. Ở Hoa Kỳ, Điều trị phẫu thuật sớm là lựa chọn năm 2014 ước tính có 136.830 bệnh đầu tiên trong điều trị đa mô thức. Hiện nhân (BN) UTĐTT và 50.130 BN tử vong, nay, phẫu thuật nội soi (PTNS) 2D cắt đại đây là bệnh lý mắc đứng thứ ba và gây trực tràng đã được ứng dụng và đem lại chết thứ hai trong các bệnh ung thư ở kết quả tốt tại nhiều bệnh viện. Ứng dụng Hoa Kỳ [1]. Tại Việt Nam, theo kết quả nội soi 3D cho hình ảnh rõ nét và hình khối thống kê của Bệnh viện K Hà Nội cho giúp phẫu thuật viên thuận lợi hơn trong thấy UTĐTT đứng thứ năm sau ung thư PTNS. Hiện nay, một số bệnh viện được 1. Bệnh viện Quân y 103 2. Bệnh viện K Tân Triều Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Đình Trung (trungylbn@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/10/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/11/2019 Ngày bài báo được đăng: 28/11/2019 129 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2019 trang bị dàn PTNS 3D, trong đó có Bệnh vi tính ổ bụng và kết quả giải phẫu bệnh viện K, nhưng cho đến nay chưa có nhiều sau mổ. báo cáo về PTNS 3D. Vì vậy, chúng tôi - Phân tích và xử lý số liệu trên phần tiến hành đề tài này nhằm: Nhận xét một mềm SPSS 20.0. số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả PTNS 3D cắt KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại BÀN LUẬN tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều. 1. Đặc điểm chung của BN. Nhóm BN nghiên cứu có tuổi từ 23 - 76, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP trung bình 52,83 ± 11,75; tỷ lệ nam/nữ = NGHIÊN CỨU 1/1,28; BMI trung bình 21,11 ± 2,8 kg/m2. 1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu của Lê Huy Hòa (2015) có tuổi Nghiên cứu 41 BN được chẩn đoán trung bình 57,2 [1], của Trần Thị Như Quỳnh, xác định ung thư đại tràng phải và được tỷ lệ nam/nữ 1,23 [4]. PTNS 3D cắt đại tràng phải tại Bệnh viện 2. Đặc điểm cận lâm sàng. K Tân Triều từ tháng 06 - 2016 đến 10 - 2019. * Tiền sử phẫu thuật: 06 BN có tiền sử phẫu thuật: 04 BN PTNS cắt ruột thừa, * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: 01 BN cắt tử cung, 01 BN phẫu thuật thắt - Được chẩn đoán xác định là ung thư vòi trứng. đại tràng phải nguyên phát dựa vào nội soi và mô bệnh học. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Ung thư đại tràng phải Phẫu thuật nội soi 3D Đặc điểm lâm sàng Cận lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 159 0 0