Danh mục

Nhận xét về chẩn đoán và xử trí rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 306.47 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả trên 58 bệnh nhân rau cài răng lược được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét về chẩn đoán và xử trí rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015 NGUYỄN LIÊN PHƯƠNG, TRẦN DANH CƯỜNG, NGÔ THỊ MINH HÀSẢN KHOA – SƠ SINH NHẬN XÉT VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ RAU CÀI RĂNG LƯỢC TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 Nguyễn Liên Phương, Trần Danh Cường, Ngô Thị Minh Hà Bệnh viện Phụ sản Trung ương Từ khoá: Rau cài răng lược Tóm tắt (RCRL), phẫu thuật cắt tử cung Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí rau cầm máu. Keywords: Accrete, hysterectomy cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015. actively bleeding. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả trên 58 bệnh nhân rau cài răng lược được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2015.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định là giải phẫu bệnh tử cung: có hình ảnh rau cài răng lược. Kết quả: Tỷ lệ rau cài răng lược là 0,29% so với tổng số đẻ năm 2015. RCRL gặp ở 100% thai phụ có sẹo mổ lấy thai cũ. Số thai phụ được chẩn đoán trước sinh bằng siêu âm là 91,4%. Xử trí rau cài răng lược là mổ lấy thai tiếp theo chủ động cắt tử cung cầm máu 100%. Biến chứng của cuộc mổ gặp chủ yếu là tổn thương cơ quan tiết niệu 17,2%. Từ khóa: rau cài răng lược (RCRL), phẫu thuật cắt tử cung cầm máu. Abstract COMMENTING ON DIAGNOSIS AND TREATMENT OF ACCRETA IN NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNECOLOGY 2016 Objectives. Describe the clinical characteristics, preclinical and treatments accreta in The National Hospital of Obstetrics and Gynecology. Methods: Retrospective descriptive on 58 patients’ accreta who are diagnosed and treatments. Diagnostic criteria identified as uterine pathology: have picture accreta. Results: Rate accrete 0.29% as the total number of delivery. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Accreta appear in 100% pregnant with a previous caesarean scar. Nguyễn Liên Phương, email: The numbers of pregnants are diagnosed before birth by ultrasound nguyenlienphuong0303@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 was 91.4%. Management accreta is cesarean, after that hysterectomy Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): actively bleeding 100%. Mainly complications of surgery are urinary 10/04/2016 organ damage 17.2%. Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 20/04/2016 Key words: accrete, hysterectomy actively bleeding. 68 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 68 - 72, 20161. Đặt vấn đề phần trăm với các biến định lượng. Với các biến Rau cài răng lược (RCRL) là bệnh lý do các gai liên tục: tính tần suất trung bình, độ lệch chuẩn, độrau bám bất thường đến lớp cơ tử cung hoặc đâm tập trung và phân tán của số liệu.xuyên qua thành tử cung tới lớp thanh mạc, đôi khicòn lan đến cơ quan lân cận như bàng quang. 3. Kết quả nghiên cứu RCRL là biến chứng hiếm gặp, tuy nhiên trong 3.1. Tỷ lệ RCRLnhững năm gần đây số sản phụ mắc bệnh lý này Có 58 trường hợp RCRL trong nghiên cứu này trênngày càng gia tăng. tổng số 19998 ca đẻ trong năm 2015 chiếm tỷ lệ 0,29%. RCRL có mối liên quan mật thiết với rau tiền đạo 3.2. Nhóm tuổi mẹtrên thai phụ có sẹo mổ lấy thai ở tử cung. Mổ đẻ Nhóm tuổi mẹcàng nhiều lần mà có rau tiền đạo thì nguy cơ rau Nhóm tuổi mẹ Số lượng Tỷ lệ %cài răng lược càng tăng. ≤ 24 1 1,7 Tỷ lệ RCRL tăng lên theo tỷ lệ mổ lấy thai, vì thế 25-29 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: