Nhận xét về kết quả và thái độ xử trí thai nghén trong phù thai rau
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.23 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phù thai rau là bệnh lý cấp tính của thai. Cơ chế bệnh sinh được tìm hiểu tương đối rõ ràng nhưng hiệu quả điều trị chưa cao, hậu quả chu sinh khá nặng nề. Bài viết nhận xét kết quả và thái độ xử trí thai nghén trong những trường hợp phù thai rau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét về kết quả và thái độ xử trí thai nghén trong phù thai rauSản khoa Nguyễn Quốc Trường, Vũ Bá Quyết, Trần Danh CườngNHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ THAI NGHÉN TRONG PHÙ THAI-RAU Nguyễn Quốc Trường(1), Vũ Bá Quyết(2), Trần Danh Cường(3) (1) Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, (3) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Abstract Phù thai-rau là bệnh lý cấp tính của thai. Cơ chế TO COMMENT ON RESULTS MANAGEMENT OF bệnh sinh được tìm hiểu tương đối rõ ràng nhưng HYDROPS FETALIS hiệu quả điều trị chưa cao, hậu quả chu sinh khá Hydrops fetalis is an acute disease of fetus. nặng nề. Mục tiêu: nhận xét kết quả và thái độ xử Pathogenesis is relatively clear understanding but not trí thai nghén trong những trường hợp phù thai-rau. high treatment efficiency, perinatal consequences Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên are quite severe. Objectives: To comment on results cứu hồi cứu 209 hồ sơ của thai phụ được chẩn đoán management of hydrops fetalis. Materials and phù thai rau có theo dõi thai nghén và đẻ hoặc ngừng methods: 209 women with a retrospective birth or thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết abortion to the National Hospital of Obstetrics and quả nghiên cứu: tuổi thai trung bình kết thúc thai Gynecology. Results: the duration of gestation was nghén là 27,2 ± 6,4 tuần. Đẻ thường 62,2%, mổ lấy 27,2 ± 6,4 weeks. Vaginal delivery (62,2%) and cesarean thai 12,0%. Tỷ lệ biến chứng tiền sản giật 10,5%. Tỷ lệ section (12,0%). 10,5% of women complicated by pre- can thiệp để lấy rau ở giai đoạn sổ rau là 84,7%, rau eclampsia. Retained placenta (84,7%), accreta placenta bám chặt là 12,2%. Trẻ sống qua giai đoạn sơ sinh (12,2%). Children living through neonatal period (4,3%). (4,3%). Kết luận: tuổi thai cần phải kết thúc thai kỳ Conclusion: gestational age ended late pregnancy, tương đối muộn, tỷ lệ có biến chứng tiền sản giật và maternal complications of preeclampsia and retained phải can thiệp để lấy rau cao. Tỷ lệ trẻ sống qua giai placenta were high and the proportion of children living đoạn sơ sinh rất thấp. Từ khóa: phù thai-rau, tiền through neonatal period was very low. Keywords: sản giật, mổ lấy thai, biến chứng. hydrops fetalis, complications. preeclampsia, cesarean.1. Đặt vấn đề thái độ xử trí thai nghén ở phù thai-rau tại bệnh viện Phù thai-rau là bệnh lý cấp tính của thai có thể xẩy Phụ Sản Trung ương.ra ở bất kỳ tuổi thai nào. Cơ chế bệnh sinh của bệnh đãđược tìm hiểu tương đối rõ ràng nhưng cho đến hiện 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứunay vẫn chưa có một phương pháp điều trị nào phù hợp 2.1 Đối tượng nghiên cứu.cho thai để cải thiện tình trạng phù thai cho nên kết quả Tất cả các thai phụ được chẩn đoán là phù thai-rauđiều trị chưa mang lại hiệu quả cao, trong khi đó bệnh được theo dõi và quản lý thai nghén sau đó đẻ hoặclại có hậu quả chu sinh rất nặng nề, có nhiều biến chứng ngừng thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từcho người mẹ: đa ối, thiếu máu, tiền sản giật, sót rau, đờ ngày 01/07/2011 đến 30/06/2013.tử cung, chảy máu sau đẻ... Biến chứng đối với thai đó là 2.2 Phương pháp nghiên cứu.sự suy giảm sức khỏe thai nhi trong tử cung cho nên khả - Phương pháp mô tả hồi cứu. các hồ sơ thu thập đểnăng sống sót sau đẻ rất thấp. Nhiều nghiên cứu trên nghiên cứu phải có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán là phùthế giới đều thấy rằng hậu quả chu sản của thai rất tồi, tỷ thai hoặc phù thai-rau.lệ sống sót sau đẻ thấp Tạp chí phụ sản - 12(2), 130-133, 2014 -Phù rau khi kích thước bánh rau đo bằng siêu âm Bảng 4. Liên quan giữa dấu hiệu phù bánh rau với biến chứng tiền sản giật.dầy trên 50 mm Tiền sản giật OR Phù bánh rau Có Không (95%CI) 3. Kết quả nghiên cứu Có 15 81 2,8 -Tổng đối tượng nghiên cứu: 209 hồ sơ của các thai Không 7 106 (1,1 - 7,2)phụ có đủ tiêu chẩn lựa chọn. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét về kết quả và thái độ xử trí thai nghén trong phù thai rauSản khoa Nguyễn Quốc Trường, Vũ Bá Quyết, Trần Danh CườngNHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ THAI NGHÉN TRONG PHÙ THAI-RAU Nguyễn Quốc Trường(1), Vũ Bá Quyết(2), Trần Danh Cường(3) (1) Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, (3) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Abstract Phù thai-rau là bệnh lý cấp tính của thai. Cơ chế TO COMMENT ON RESULTS MANAGEMENT OF bệnh sinh được tìm hiểu tương đối rõ ràng nhưng HYDROPS FETALIS hiệu quả điều trị chưa cao, hậu quả chu sinh khá Hydrops fetalis is an acute disease of fetus. nặng nề. Mục tiêu: nhận xét kết quả và thái độ xử Pathogenesis is relatively clear understanding but not trí thai nghén trong những trường hợp phù thai-rau. high treatment efficiency, perinatal consequences Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên are quite severe. Objectives: To comment on results cứu hồi cứu 209 hồ sơ của thai phụ được chẩn đoán management of hydrops fetalis. Materials and phù thai rau có theo dõi thai nghén và đẻ hoặc ngừng methods: 209 women with a retrospective birth or thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết abortion to the National Hospital of Obstetrics and quả nghiên cứu: tuổi thai trung bình kết thúc thai Gynecology. Results: the duration of gestation was nghén là 27,2 ± 6,4 tuần. Đẻ thường 62,2%, mổ lấy 27,2 ± 6,4 weeks. Vaginal delivery (62,2%) and cesarean thai 12,0%. Tỷ lệ biến chứng tiền sản giật 10,5%. Tỷ lệ section (12,0%). 10,5% of women complicated by pre- can thiệp để lấy rau ở giai đoạn sổ rau là 84,7%, rau eclampsia. Retained placenta (84,7%), accreta placenta bám chặt là 12,2%. Trẻ sống qua giai đoạn sơ sinh (12,2%). Children living through neonatal period (4,3%). (4,3%). Kết luận: tuổi thai cần phải kết thúc thai kỳ Conclusion: gestational age ended late pregnancy, tương đối muộn, tỷ lệ có biến chứng tiền sản giật và maternal complications of preeclampsia and retained phải can thiệp để lấy rau cao. Tỷ lệ trẻ sống qua giai placenta were high and the proportion of children living đoạn sơ sinh rất thấp. Từ khóa: phù thai-rau, tiền through neonatal period was very low. Keywords: sản giật, mổ lấy thai, biến chứng. hydrops fetalis, complications. preeclampsia, cesarean.1. Đặt vấn đề thái độ xử trí thai nghén ở phù thai-rau tại bệnh viện Phù thai-rau là bệnh lý cấp tính của thai có thể xẩy Phụ Sản Trung ương.ra ở bất kỳ tuổi thai nào. Cơ chế bệnh sinh của bệnh đãđược tìm hiểu tương đối rõ ràng nhưng cho đến hiện 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứunay vẫn chưa có một phương pháp điều trị nào phù hợp 2.1 Đối tượng nghiên cứu.cho thai để cải thiện tình trạng phù thai cho nên kết quả Tất cả các thai phụ được chẩn đoán là phù thai-rauđiều trị chưa mang lại hiệu quả cao, trong khi đó bệnh được theo dõi và quản lý thai nghén sau đó đẻ hoặclại có hậu quả chu sinh rất nặng nề, có nhiều biến chứng ngừng thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từcho người mẹ: đa ối, thiếu máu, tiền sản giật, sót rau, đờ ngày 01/07/2011 đến 30/06/2013.tử cung, chảy máu sau đẻ... Biến chứng đối với thai đó là 2.2 Phương pháp nghiên cứu.sự suy giảm sức khỏe thai nhi trong tử cung cho nên khả - Phương pháp mô tả hồi cứu. các hồ sơ thu thập đểnăng sống sót sau đẻ rất thấp. Nhiều nghiên cứu trên nghiên cứu phải có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán là phùthế giới đều thấy rằng hậu quả chu sản của thai rất tồi, tỷ thai hoặc phù thai-rau.lệ sống sót sau đẻ thấp Tạp chí phụ sản - 12(2), 130-133, 2014 -Phù rau khi kích thước bánh rau đo bằng siêu âm Bảng 4. Liên quan giữa dấu hiệu phù bánh rau với biến chứng tiền sản giật.dầy trên 50 mm Tiền sản giật OR Phù bánh rau Có Không (95%CI) 3. Kết quả nghiên cứu Có 15 81 2,8 -Tổng đối tượng nghiên cứu: 209 hồ sơ của các thai Không 7 106 (1,1 - 7,2)phụ có đủ tiêu chẩn lựa chọn. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Phù thai rau Tiền sản giật Mổ lấy thaiTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0