Danh mục

Nhóm động từ chuyển động tiếng Nhật 'ra - vào - đi - đến' và vấn đề dịch sang tiếng Việt

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 775.51 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết “Nhóm động từ chuyển động tiếng Nhật “出る– 入る – 行く – 来る” mong muốn giúp người học tiếng Nhật có thể hiểu được rõ cách sử dụng theo từng ý nghĩa của nhóm động từ chuyển động này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhóm động từ chuyển động tiếng Nhật “ra - vào - đi - đến” và vấn đề dịch sang tiếng Việt NHÓM ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG TIẾNG NHẬT “RA - VÀO - ĐI - ĐẾN” VÀ VẤN ĐỀ DỊCH SANG TIẾNG VIỆT Nguyễn Thị Như Ngọc, Nguyễn Đặng Tiểu Quỳnh, Trình Hồ Hoàng Vũ, Huỳnh Thị Quý Thu Khoa Nhật Bản học, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Hồ Tố Liên TÓM TẮT Nhóm động từ chuyển động “出る– 入る – 行く – 来る” thường xuyên được sử dụng trong cả văn viết và văn viết và văn nói. Ở trình độ sơ cấp, sinh viên đã được học các cấu trúc ngữ pháp liên quan. Tuy nhiên, về mặt ý nghĩa chúng không chỉ đơn thuần có nghĩa là “ra – vào – đi – đến”. Bên cạnh đó, do sự khác biệt về mặt văn hóa và ngôn ngữ, sinh viên thường nhầm lẫn về cách sử dụng của nhóm động từ này. Vì thế, qua bài viết “Nhóm động từ chuyển động tiếng Nhật “出る– 入る – 行く – 来る” nhóm tác giả mong muốn giúp người học tiếng Nhật có thể hiểu được rõ cách sử dụng theo từng ý nghĩa của nhóm động từ chuyển động này. Từ khóa: động từ chuyển động, ra, vào, đi, đến. 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM HỮU QUAN Theo Nguyễn Lai (2001), động từ là từ chuyên biểu thị hành động, trạng thái hay quá trình, thường dùng làm vị ngữ trong câu. Động từ chuyển động “出る– 入る – 行く – 来る” hay “ra – vào – đi – đến” trong cả tiếng Việt và tiếng Nhật đều là những động từ biểu thị vận động có phương hướng xác định, hay nói một cách khác, tự thân nó đã bao hàm ý nghĩa về phương hướng. Ra: Di chuyển từ không gian hẹp đến không gian rộng hơn (trong so sánh tương đối). - Di chuyển từ hướng nam đến hướng bắc (tuỳ theo vị trí tương đối trên địa hình tự nhiên Việt Nam).[1] Vào: Di chuyển từ không gian rộng đến không gian hẹp hơn (trong so sánh tương đối). - Di chuyển từ hướng bắc đến hướng nam (tùy theo vị trí tương đối trên địa hình tự nhiên Việt Nam). [1] Đi: Thuộc trường động tác vận động (ví dụ: Em bé tập đi/ chạy/ bò) nặng về mặt biểu hiện sắc thái sinh lý, vật lý, mang ý nghĩa tự thân. Trong lúc đó, đi thuộc trường hướng vận động (ví dụ: Nam đi / về / ra / vào / lên / xuống... Hà Nội) thiên về ý nghĩa hành động tự giác, có ý thức về mục đích hoạt động trong mối liên hệ với đích không gian. Dù thuộc động tác hay trường hướng, đi luôn luôn mang trong nó tính bản thể là vận động [1]. Đến: Chỉ giai đoạn cuối cùng của vận động, cũng tức là sự đạt tới một đích nhất định. [1] 2878 2 ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG 行く VÀ 来る Xét về đặc trưng ý nghĩa – ngữ pháp, hai động từ 行く và 来る thuộc nhóm động từ chuyển động có hướng. Để phân biệt rõ hai động từ này, chúng ta cần xác định hai vị trí của hoạt động chuyển động: điểm xuất phát và điểm đích của chuyển động. Vị trí xuất phát là vị trí của chủ thể phát ngôn/ chủ thể hành động chuyển động. Động từ 行く: được dùng khi nói đến hoạt động di chuyển đến địa điểm mà người phát ngôn không có mặt tại thời điểm nói. Tức là người nói ở điểm xuất phát và di chuyển tới điểm đích cần tới. Động từ 来る: chỉ được dùng khi nói đến hành động di chuyển đến địa điểm mà người nói đang có mặt tại thời điểm phát ngôn. Tức là người nói đang ở điểm đích. 2.1 Phân loại động từ 行く và 来る theo ngữ nghĩa Bảng ví dụ 1 Động từ 行く Động từ 来る Stt Nghĩa Ví dụ Nghĩa Ví dụ (1) 私は会社へ行きます。 Tới, (6) 春が来た。 1 Đi, đi đến (Tôi đi/ đi đến công ty.) [6] đến. (Mùa xuân đã đến rồi.) [6] Xuất (7) 彼の病気は過労から来 (2) 私は神戸へ買い物に行き Đi (làm phát, ました。 2 ま す 。 (Tôi đi đến Kobe mua gì) do Căn bệnh của anh ta là do sắm.) [7] bởi. bởi làm việc quá sức.) [6] (3) 昨日は映画を見に行きま Đi để 3 した。(Hôm qua tôi đã đi xem làm gì) phim.) [6] Đi khỏi, (4) 彼はもう行きました。 4 rời khỏi (Anh ấy đã đi khỏi rồi.) [6] Tiến (5) すべてがうまくいきまし triển, 5 た 。 ọi chuyện đã tiến iễn biến, triển/ iễn biến/đi đến tốt đẹp.) [6] đi đến 2879 2.2 Hình thức kết hợp て và động từ chuyển động 行く(~て行く) Hình thức kết hợp (~て行く) biểu thị một hành động hay trạng thái nào đó tiếp tục biến đổi, kể từ thời điểm mà người nói bắt đầu miêu tả hành động, trạng thái đó. VD8: これから、暖かくなっていきますよ。(Từ giờ trở đi thời tiết sẽ trở nên ấm áp đấy) [2] Hoặc biểu thị một sự di chuyển ngày càng ra xa người nói VD9: 冬になると、渡り鳥は南のほうへ飛んでいく。(Hễ mùa đông tới là chim di cư lại bay đi về hướng nam) [2] 2.3 Hình thức kết hợp て và động từ chuyển động 来る(~て 来る) Hình thức kết hợp (~て来る) biểu thị một sự di chuyển lại gần phía người nói. VD10: あ、田中さんが走ってきているよ。(A, Anh Tanaka đang chạy tới đây kìa. ) [2] Hoặc biểu thị một sự thay đổi đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại, tương lai có thể vẫn tiếp tục. VD11: 午後から、頭が痛くなってきました。(Từ buổi chiều, đầu tôi bắt đầu đau.) [2] Hành động, phản ứng tự nhiên xuất từ trong tâm, thể hình. VD12: 悲しくて、涙が出てきた。(Vì buồn, nước mắt cứ trào ra) [2] 3 ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG 出る 3.1 Phân loại động từ 出る theo ngữ nghĩa Theo [6] động từ 出る có tổng cộng là 17 ngữ nghĩa bao gồm: 1. Đi ra ngoài, rời khỏi, xuất phát.VD :私は毎朝 8 時に家を出ます。(Tôi rời nhà vào 8 giờ mỗi buổi sáng). 2. Đi đến, đến.VD :この道をまっすぐに行くと駅に出ます。(Cứ đi thẳng đường này sẽ đi tới nhà ga). 3. Tham dự, tham gia.VD : 授業(会議)に出る。 (Tham gia lớp học (buổi họp). 4. Xuất ...

Tài liệu được xem nhiều: