Những cập nhật mới về gốc tự do và hệ thống chống oxy hóa trong cơ thể
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 244.02 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gốc tự do được định nghĩa là các gốc hóa học có chứa một hoặc nhiều electron không bắt cặp trong nguyên tử hay trong các orbital của phân tử. Sơ đồ cấu tạo của phân tử oxygen cho thấy bản thân nó cũng chính là một gốc oxy hóa, bởi vì oxygen sở hữu 2 electron không bắt cặp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những cập nhật mới về gốc tự do và hệ thống chống oxy hóa trong cơ thểY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Tổng Quan NHỮNG CẬP NHẬT MỚI VỀ GỐC TỰ DO VÀ HỆ THỐNG CHỐNG OXY HÓA TRONG CƠ THỂ Lê Quốc Tuấn*, Nguyễn Thị Hiệp**, Nguyễn Thị Lệ*MỞ ĐẦU monooxygenase. Các yếu tố môi trường: tia cực tím, X-quang, Gốc tự do được định nghĩa là các gốc hóa hóa chất độc hại, hydroxyl-amine thơm, hợphọc có chứa một hoặc nhiều electron không bắt chất nitro thơm, thuốc trừ sâu (như paraquat),cặp trong nguyên tử hay trong các orbital của hóa trị liệu.phân tử. Sơ đồ cấu tạo của phân tử oxygen chothấy bản thân nó cũng chính là một gốc oxy hóa, Ti thể là nguồn gốc chính của các gốc oxybởi vì oxygen sở hữu 2 electron không bắt cặp . phản ứng: Ti thể tiêu thụ oxygen kết hợp với quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Ở điều kiện bình Sự hình thành các gốc có nguồn gốc oxy (hay thường, gần 95-97% oxygen được khử thànhcác gốc oxy phản ứng: reactive oxygen species) nước, một phần nhỏ oxy tiêu thụ (3-5%) dùng đểdo 2 cơ chế: phản ứng chuyển điện tử (electron- khử anion superoxide. Ubiquinone haytransfer reaction), và phản ứng chuyển năng Coenzym Q là một chất vận chuyển electronlượng (electron-transfer reaction). Cả 2 nhóm trong chuỗi hô hấp nội bào. Coenzym Q hiệnphản ứng này đều có vai trò quan trọng trong diện cả ở khoảng gian màng và chất nền ti thể.môi trường sinh học, và tạo thành các típ khác Ubiquinone hay Coenzym Q được khử bởi phứcnhau của quá trình tổn thương và ngộ độc tế hợp I và phức hợp II, sau đó chuyển electronbào. sang phức hợp III. Trong các quá trình oxy hóa - Phản ứng chuyển điện tử: tạo ra các gốc khử, ubiquinone có thể tồn tại ở 3 dạng: quioneanion superoxide, gốc hydrogen peroxide, gốc (dạng oxy hóa hoàn toàn), semiquinone (gốc tựhydroxyl, gốc peroxyl và alkoxyl lipid. do), và hydroquinone (khử hoàn toàn): hình bên - Phản ứng chuyển năng lượng: tạo ra các dưới. Sự rò rỉ electron (electron leakage), chiếmgốc oxy đơn (singlet oxygen), phức hợp bộ ba khoảng 3-5% lượng oxy tiêu thụ trong ti thể, kếtcarbonyl (riplet carbonyl compound). hợp với sự tạo thành gốc oxy phản ứng:SỰ TẠO THÀNH CÁC GỐC OXY PHẢN Ubisemiquinone truyền một điện tử sang choỨNG TRONG TẾ BÀO phân tử oxygen tạo thành anion superoxide và ubiquinone. Phản ứng này gọi là sự tự oxy hóa Trong tế bào, có 2 nguồn chính của anion của ubisemiquinone. Phản ứng tự oxy hóa củasuperoxide và hydrogen peroxide, còn gốc ubisemiquinone là nguồn chính của anionhydroxyl được tạo thành từ chính superoxide và superoxide trong ti thể. Do ubiquinone tồn tại cảhydrogen peroxide(1,2). ở khoảng gian màng và chất nền ti thể, vì vậyNguồn gốc của anion superoxide anion superoxide được giải phóng vào cả 2 Những phản ứng quan trọng nhất trong tế khoang trên. Anion superoxide giải phóng vàobào tạo thành superoxide(1): khoang gian màng ti thể có thể xuyên qua màng Phản ứng enzyme: xanthine oxidase, NADH ngoài ti thể vào tế bào chất thông qua một kênhoxidase, NADPH-cytochrome P450 reductase. ion phụ thuộc điện thế (VDAC: voltage – dependent anion channel). Nguồn gốc tế bào: bạch cầu và đại thực bào,chuỗi truyền điện tử ti thể, microsomal ** * Bộ môn Sinh lý học,Đại Học Y Dược TP. HCM Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Lê Quốc Tuấn ĐT: 01696929792 Email: tuan_lqc@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những cập nhật mới về gốc tự do và hệ thống chống oxy hóa trong cơ thểY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Tổng Quan NHỮNG CẬP NHẬT MỚI VỀ GỐC TỰ DO VÀ HỆ THỐNG CHỐNG OXY HÓA TRONG CƠ THỂ Lê Quốc Tuấn*, Nguyễn Thị Hiệp**, Nguyễn Thị Lệ*MỞ ĐẦU monooxygenase. Các yếu tố môi trường: tia cực tím, X-quang, Gốc tự do được định nghĩa là các gốc hóa hóa chất độc hại, hydroxyl-amine thơm, hợphọc có chứa một hoặc nhiều electron không bắt chất nitro thơm, thuốc trừ sâu (như paraquat),cặp trong nguyên tử hay trong các orbital của hóa trị liệu.phân tử. Sơ đồ cấu tạo của phân tử oxygen chothấy bản thân nó cũng chính là một gốc oxy hóa, Ti thể là nguồn gốc chính của các gốc oxybởi vì oxygen sở hữu 2 electron không bắt cặp . phản ứng: Ti thể tiêu thụ oxygen kết hợp với quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Ở điều kiện bình Sự hình thành các gốc có nguồn gốc oxy (hay thường, gần 95-97% oxygen được khử thànhcác gốc oxy phản ứng: reactive oxygen species) nước, một phần nhỏ oxy tiêu thụ (3-5%) dùng đểdo 2 cơ chế: phản ứng chuyển điện tử (electron- khử anion superoxide. Ubiquinone haytransfer reaction), và phản ứng chuyển năng Coenzym Q là một chất vận chuyển electronlượng (electron-transfer reaction). Cả 2 nhóm trong chuỗi hô hấp nội bào. Coenzym Q hiệnphản ứng này đều có vai trò quan trọng trong diện cả ở khoảng gian màng và chất nền ti thể.môi trường sinh học, và tạo thành các típ khác Ubiquinone hay Coenzym Q được khử bởi phứcnhau của quá trình tổn thương và ngộ độc tế hợp I và phức hợp II, sau đó chuyển electronbào. sang phức hợp III. Trong các quá trình oxy hóa - Phản ứng chuyển điện tử: tạo ra các gốc khử, ubiquinone có thể tồn tại ở 3 dạng: quioneanion superoxide, gốc hydrogen peroxide, gốc (dạng oxy hóa hoàn toàn), semiquinone (gốc tựhydroxyl, gốc peroxyl và alkoxyl lipid. do), và hydroquinone (khử hoàn toàn): hình bên - Phản ứng chuyển năng lượng: tạo ra các dưới. Sự rò rỉ electron (electron leakage), chiếmgốc oxy đơn (singlet oxygen), phức hợp bộ ba khoảng 3-5% lượng oxy tiêu thụ trong ti thể, kếtcarbonyl (riplet carbonyl compound). hợp với sự tạo thành gốc oxy phản ứng:SỰ TẠO THÀNH CÁC GỐC OXY PHẢN Ubisemiquinone truyền một điện tử sang choỨNG TRONG TẾ BÀO phân tử oxygen tạo thành anion superoxide và ubiquinone. Phản ứng này gọi là sự tự oxy hóa Trong tế bào, có 2 nguồn chính của anion của ubisemiquinone. Phản ứng tự oxy hóa củasuperoxide và hydrogen peroxide, còn gốc ubisemiquinone là nguồn chính của anionhydroxyl được tạo thành từ chính superoxide và superoxide trong ti thể. Do ubiquinone tồn tại cảhydrogen peroxide(1,2). ở khoảng gian màng và chất nền ti thể, vì vậyNguồn gốc của anion superoxide anion superoxide được giải phóng vào cả 2 Những phản ứng quan trọng nhất trong tế khoang trên. Anion superoxide giải phóng vàobào tạo thành superoxide(1): khoang gian màng ti thể có thể xuyên qua màng Phản ứng enzyme: xanthine oxidase, NADH ngoài ti thể vào tế bào chất thông qua một kênhoxidase, NADPH-cytochrome P450 reductase. ion phụ thuộc điện thế (VDAC: voltage – dependent anion channel). Nguồn gốc tế bào: bạch cầu và đại thực bào,chuỗi truyền điện tử ti thể, microsomal ** * Bộ môn Sinh lý học,Đại Học Y Dược TP. HCM Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Lê Quốc Tuấn ĐT: 01696929792 Email: tuan_lqc@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Gốc tự do Hệ thống chống oxy hóa Cấu tạo của phân tử oxygenGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 192 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0