Những điều Cần Biết Về Chụp Và Can Thiệp Động Mạch Vành
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điều Cần Biết Về Chụp Và Can Thiệp Động Mạch Vành Những điều Cần Biết Về Chụp Và Can Thiệp Động Mạch VànhI - Giới thiệu: Vào năm 1958, bác sĩ Mason Sones và cộng sự ở ClevelandClinic (Mỹ) lần đầu tiên tình cờ chụp được chọn lọc động mạch vành(ĐMV). Kể từ đó, mở ra một kỷ nguyên mới trong chấn đoán và điều trịbệnh ĐMV cũng như các bệnh tim mạch khác.Chụp ĐMV là một thủ thuật xâm lấn và có những nguy cơ nhất định của nó.Do đó, thủ thuật cần được tiến hành ở những cơ sở có đủ khả năng trangthiết bị và đội ngũ bác sĩ tim mạch được đào tạo tốt. Thủ thuật chụp ĐMVgiúp bác sĩ có thể thấy rõ động mạch (ĐM) nuôi tim. Khi cần thiết thì thủthuật can thiệp ĐMV cũng có thể thực hiện. Can thiệp ĐMV nhằm nongnhững ĐM quá hẹp để ĐM này có thể cung cấp máu tốt hơn cho cơ tim. Khibệnh nhân được bác sĩ yêu cầu chụp hay có thể can thiệp ĐMV, thì quyếtđịnh cuối cùng vẫn thuộc về bệnh nhân.Chức năng chính của tim là bơm máu lên phổi và đến các bộ phận khác củacơ thể, và cơ tim cũng là một mô sống nên chúng cũng cần máu nuôi dưỡng.Vì vậy, chúng cũng cung cấp máu cho tim qua những mạch máu đi trực tiếpvào cơ tim. Những mạch máu này dược gọi là động mạch vành.II - Nguyên nhân và triệu chứng1 - Các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐMV: Có một số yếu tố nguy cơ bạn cóthể thay đổi được và một số khác bạn không thể thay đổi được.- Các yếu tố nguy cơ bạn không thể thay đổi được:+ Tuổi: Tuổi càng cao, bạn càng có nhiều nguy cơ mắc bệnh ĐMV.+ Nữ giới: Nữ giới có nguy cơ bị bệnh ĐMV cao hơn sau khi mãn kinh.+ Tiền sử gia đình: Nếu bố mẹ, ông bà hay anh chị của bạn bị các tai biếntim mạch khi còn tương đối trẻ tuổi (nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi), thì bạn cónguy cơ bị bệnh ĐMV cao hơn.- Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổ được:+ Tăng cholesteron (mở máu): Ở người trưởng thành, nếu nồng độcholesteron tăng cao quá 10% giá trị bình thường, nguy cơ bị các biến chứngtim mạch sẽ tăng lên 30%. Điều quan trọng hơn là phải phân tích các thànhphần khác nhau của cholesteron ở trong máu: LDL-C, HDL-C…+ Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ bị bệnh, không chỉ các bệnhtim mạch, mà còn các bệnh khác như ung thư phổi, ung thư vòm…. Hútthuốc lá làm tăng nguy cơ mắc bệnh ĐMV cúa bạn lên gấp 2 lần. Khi ngừnghút thuốc lá thì nguy cơ này sẽ giảm dần+ Tăng huyết áp+ Béo phì+ Đái tháo đường+ Ít vận động thể lực: Những người không luyện tập thể dục thường xuyênsẽ có tuổi thọ thấp hơn những người có luyện tập thường xuyên.+ Uống quá nhiều bia, rượu.Tuy nhiên, nếu không có yếu tố nào trên đây cũng không có nghĩa là bạnkhông bị bệnh động mạch vành.2 - Điều gì xảy ra khi bạn bị bệnh ĐMV- Bệnh ĐMV xuất hiện khi một hoặc nhiều nhánh ĐM này bị tắc nghẽn mộtphần hay hoàn toàn (thường là do các mãng xơ vữa). Cơn đau thắt ngực cóthể xảy ra khi ĐMV bị hẹp trên 50% khẩu kính của lòng mạch.- Do sự tích tụ cholesteron, các axit béo và canci trong lòng ĐMV và tạo ranhững mãng xơ vữa làm hẹp ĐMV. Vì vậy khi hoạt động thể lực, tim sẽhoạt động tăng co bóp, tăng tần số tim, tăng huyết áp… để tăng cung cấpoxy cho cơ thể. Do đó nhu cầu oxy của cơ tim cũng tăng lên. Nếu ĐMV bịhẹp, sự cung cấp máu cho vùng cơ tim tương ứng trở nên không đầy đủ, cơtim bị thiếu máu và thiếu oxy sẽ gây ra cơn đau thắt ngực.- Cơn đau thắt ngực xảy ra khi bệnh nhân gắng sức và giảm đi khi bệnh nhânnghĩ ngơi, thì ta gọi là cơn đau thắt ngực ổn định. Nếu các mãng xơ vữatrong lòng ĐMV bị nứt hay bị gãy, cơn đau thắt ngực kéo dài hơn bìnhthường và xảy ra cả khi nghĩ ngơi, thì ta gọi là cơn đau thắt ngực không ổnđịnh. Khi huyết khối hình thành và gây tắc hoàn toàn ĐMV thì ta gọi là nhồimáu cơ tim (NMCT).Dưới đây là hình ảnh cắt ngang qua lòng ĐMV bình thường và cắt ngangqua lòng ĐMV có mãng xơ vữa bên trong gây hẹp lòng ĐMV. Nếu sự lắng đọng Cholesteron đủ để gây cản trở dòng máu, tim sẽ khôngđược cung cầp máu đủ khi gắng sức. Nếu tình trạng này ngày càng tiến triểnhay ĐMV bị nghẽn thì cơ tim sẽ bị tổn thương.3 - Làm thế nào để phát hiện bệnh ĐMVĐể xác định đau thắt ngực của bạn có phải là do bệnh ĐMV hay không, bácsĩ của bạn có thể phải tiến hành một số thăm dò cơ bản.- Điện tâm đồ (ECG): Nếu bạn klhông bị một bệnh lý gì về tim mạch trướcđó, thường thì điện tâm đồ bình thường. Khi ECG có thay đổi trong cơn đauthắt ngực thì có giá trị chẩn đoán là bạn đang bị bệnh ĐMV. ECG có thể chothấy sẹo của vùng cơ tim bị nhồi máu trước đó.- Nghiệm pháp gắng sức (NPGS): Là nghiệm pháp mà ECG ghi đượctrong khi bạn gắng sức ( bằng thảm chạy hay xe đạp lực kế). Mức độ gắngsức được tăng lên từ từ đến khi tần số tim của bạn đạt đến tần số tim tối đatheo lý thuyết ( tần số tim tối đa theo lý thuyết = 220 - tuổi của bạn) hay đếnkhi xuất hiện đau ngực hoặc có biểu hiện bất thường trên ECG. Nghiệmpháp gắng sức đôi khi không thực hiện được ở những người quá lớn tuổi hayngười tàn tật. (h13a)- Siêu âm doppler tim: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp giáo dục y học y tế phổ thông động mạch vànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 177 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
4 trang 107 0 0
-
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
4 trang 68 0 0
-
2 trang 62 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 50 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 47 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Loại nấm bí ẩn – thuốc điều trị trầm cảm mới?
3 trang 43 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 42 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 41 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 41 0 0 -
Một số lưu ý khi đưa trẻ đi khám bệnh
3 trang 40 0 0