Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm đựơc quá trình phát riển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (1945 – 2000). - Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của nwosc Mĩ trong đời sống quốc tế. - Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, thể thao, văn hoá 2. Về tư tưởng : - Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NƯỚC MĨ NƯỚC MĨI /MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thứcQua bài này giúp học sinh nắm đựơc:- Nắm đựơc quá trình phát riển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứhai đến nay (1945 – 2000).- Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của nwosc Mĩ trong đời sống quốctế.- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực khoa học, kĩthuật, thể thao, văn hoá2. Về tư tưởng :- Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đếquốc hùng mạnh như Mĩ.- Nhận thức được ảnh hưởng của chiến tranh Việt nam đến nước Mĩ tronggiai đoạn này.- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hện đạihoá đất nước.3. Về kĩ năng:- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC- Bản đồ nước Mĩ, bản đồ thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.- Bộ đĩa Encatar (2004) ( Phần nước Mĩ và thế giới chung).III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC1.Kiểm ta bài cũ:* Câu hỏi:1. Nêu khái quát nhữn thắng lợi trong cuộc đấu trah giành và bảo vệ độc lậpcủa các nước Mĩ latinh sau CTTG thứ hai.2. Thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nwsc MLT sau chiếntranh thế giới thứ hai.2. Dẫn dắt vào bài mới Trước hết, GV khái quát đôi nét về hệ thống TBCN:Sau chiến tranhthế giới thứ hai, CNTB phát triển qua 4 giai đoạn: 1945 – 1950,, 1950=-1773, 1973-1991, 1991 -2000.Ba trung tâm chủ yếu của hệ thống TBCN đólà Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên vị trí cường quốchàng đầu, số 1 thế giới, có quyền lực và tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồbá chủ thế giới.Vậy, dựa vào đâu Mĩ có thể đặt ra cho mình những mục tiêuvà tham vọng ấy? Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi tìm hiểu sự phát triển, tiềmlực kinh tế - tài chính và quân sự của Mĩ .3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Kiến thứ cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Nước Mĩ từ 1945-1973 - GV trình bày: sau chiến tranh, * Về kinh tế trong khi các nước châu Âu bị thiệt - Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát hại nặng nề và phải mất tít nhât 5 triển mnạh mẽ.Biểu hiện: năm mới có thể phục hồi nền kinh + Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5 tế, thì Mĩ lại diễn ra một hiện tượng % sản lượng công ngiệp thế giới. ngược lại: Sau chiến tranh, kinh tế (1948). Mĩ phát triển mạnh mẽ. + Sản lượng nông nhgiệp 1949 bằng hai lần sản lượng nôngnghiệp của * Hoạt động 2: Cá nhân Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, lại. nhận xét con số nói lên sự phát triển + nắm 50% tàu bè đi lại trên biển. kinh tế Mĩ sau chiến tranh. + Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới - Hs nhìn vào số liệu, đưa ra đánh + Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng giá, nhận xét. sảm phẩm kinh tế thế giới. - GV nhận xét, kết luận: Kinh tế Mĩ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ phát triển ở mọi lĩnh vực: công là trung tâm kinh tế tài chính lớnnghiệp, nông nghiệp, nông nghệp, nhất thê giới.giao thông vận tải, tiền tệ.. Tài sảnnước Mĩ bằng ½ tài sản thế giới, trởthành nước giàu mạnh nhất thế giới.,tiềm lực kinh tế-tài chính vô cùng tolớn.trong 20 năm đầu sau chiếntranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tàichính lớn nhất thế giới.* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân- GV nguyên nhân nào dẫn đêns sự - Nguyên nhân:phát triển nhảy vọt của nền kinh tế + Lãnh thổ rộng lớn, tàinguyênMĩ sau chiến tranh? phong phú, nguồn nhân lực dồi dào,- HS theo dõi, trả lời câu hỏi. có trình độ KHKT cao, năng động,- GV tập trung phân tích, làm rõ một sáng tạo.số nguyên nhân cơ bản: + Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm+ Diều kiện tự nhiên thuận lợi để giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.phát triển kinh tế: đất rộng, phì + Ứng dụng thành ông thành tựunhiêu, tài nguyên phong phú, nhân KHKT hiện đại vào sản xuất.lực dồi dào. + Tập trung sản xuất và tư bản cao,+ Mĩ đã lợi dụng chiến tranh để làm các công ty độc quyền có sức sảngiàuêTrong cả hai cuộc đại chiến thế xuất và cạnh tranh có hiệu quả.giới, lúcđầu Mĩ đều đứng ngoài + Do chính sách và biện pháp điềucuộc, buôn bán vũ khí cho cả hai tiết của nhà nước.bên tham chiến để thu lợi nhuận.SauCTTG thứ hai, Mĩ đã thu được 114tỉ đô la lợi nhận do buôn bán vũkhí.Có thẻ nói.Mĩ đã làm giàu trênsự đổ nát của châu Âu và thếgiới.Mĩ tham chiến song thiệt hạikhông lớn , chiến sự không đếnnước Mĩ, đất nước không bị chiếntranh tàn phá.Mĩ có 30 vạn nngườichết bởi chiến tranh trong khi LiênXô hơn 26,5 triệu và toàn thế giới làtrên 56 triệu.+ Mĩ được thừa hưởng những thànhtựu KHKT của thế giới. Trong chiếntranh, nhiều nhà khoa học lỗi lạc đacchạy sang Mĩ vì ở đó có điều kiệnhoà bình và làm việt tốt hơn.Vì vậy,Mĩ trở thành nơi khởi đầu của cuộcCMKHKT lần thứ hai. Mĩ đã ứngdụng thành công những thành tựuKHKT vào trong sản xuất để tăngnăng suất lao động và hạ giá thànhsản phẩm.+ Do trình độ tập trung sản xuất vàtư bản rất cao, vì vậy, các công tikhổng lồ, có sức sản xuất và cạnhtranh lớn.- GV kết luận: Sau chiến tranh,Mĩhội tụ đủ mọi điều kiện thuận lợi đẻphát triển kinh tế. * Về khoa học, kỹ thuật* Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân - Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT- GV yêu cầu HS theo dõi SGK : hiện đại và đạt đực những thành tựunhững thành tựu KHKT của Mĩ. lớn.- GV có thể đàm thoại với HS vềnhững thành tựu KHKT của Mĩnhư: - Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh+ Máy tính: công cụ đa năng để lưu vực:giữ, xử lí thông tin rất linh hoạt, + Chế tạo công cụ mới: Máy tính,nhất là hiện nay máy tính được nối máy điện tử, máy tự động.mạng Internet, công cụ của nó ngày + Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vậtcàng lớn.Một đĩa mềm có thể chức liệu tổng hợp.thô ...