Danh mục

NUÔI DƯỠNG TRONG NGOẠI KHOA

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 256.75 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các hình thức suy dinh dưỡng:SDD thiếu protein (Kwashiorkor) Giảm albumin Thiếu máu Phù, tăng cân Teo cơ Chậm lành vết thương Giảm đề kháng Gặp trong: nhiễm trùng nặng, chấn thương/ bỏng nặng, suy thận, xuất huyết… Tiên lượng nặng, tỉ lệ tử vong cao SDD thiếu năng lượng (Marasmus) Mất cân Giảm chuyển hoá cơ bản Hạ thân nhiệt Chậm nhịp tim Da kém đàn hồi, teo lớp mỡ dưới da Gặp trong: không ăn uống được do các bệnh lý ác tính đường tiêu hoá, nghiện rưọu, tâm thần… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NUÔI DƯỠNG TRONG NGOẠI KHOA NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 NUÔI DƯỠNG TRONG NGOẠI KHOA1-Đại cương:Các hình thức suy dinh dưỡng: SDD thiếu protein (Kwashiorkor) SDD thiếu năng lượng (Marasmus)Giảm albumin Mất cânThiếu máu Giảm chuyển hoá cơ bảnPhù, tăng cân Hạ thân nhiệtTeo cơ Chậm nhịp timChậm lành vết thương Da kém đàn hồi, teo lớp mỡ dưới daGiảm đề khángGặp trong: nhiễm trùng nặng, chấn thương/ Gặp trong: không ăn uống được do các bệnh lýbỏng nặng, suy thận, xuất huyết… ác tính đường tiêu hoá, nghiện rưọu, tâm thần…Tiên lượng nặng, tỉ lệ tử vong caoCác yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến suy dinh dưỡng: o Bệnh lý: Chấn thương hay phẫu thuật Nhiễm trùng Các bệnh lý mãn tính Khó nuốt Chán ăn Tiêu chảy, nôn ói Viêm tuỵ, viêm ruột Dò tiêu hoá o Tâm lý: nghiện rượu, nghiện thuốc o Nghèo đói o Kiêng ănHậu quả của suy dinh dưỡng: o Thời gian hồi phục kéo dài o Giảm sức đề kháng, dễ bị nhiễm trùng o Chậm lành vết thương, chậm liền xương o Thiếu máu o Teo cơ o Suy giảm chức năng tim, hô hấp, thận o Rối loạn hoạt động nãoCác hình thức nuôi dưỡng: 135 NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Nuôi dưỡng qua đường tiêu hoá: Nuôi dưỡng qua đường miệng Nuôi dưỡng qua thông mũi-dạ dày Nuôi dưỡng qua thông mũi-tá tràng Nuôi dưỡng qua thông mũi-hỗng tràng Nuôi dưỡng qua thông mở dạ dày ra da Nuôi dưỡng qua thông mở hỗng tràng ra da o Nuôi dưỡng hỗ trợ qua đường tĩnh mạch: Cung cấp một phần nhu cầu năng lượng Dịch nuôi dưỡng có nồng độ thẩm thấu trung bình Có thể sử dụng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên Thời gian nuôi dưỡng ngắn (không quá 1 tuần) o Nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch: Cung cấp hoàn toàn nhu cầu năng lượng Dịch nuôi dưỡng có nồng độ thẩm thấu cao Chỉ có thể sử dụng đường truyền tĩnh mạch trung tâm Thời gian nuôi dưỡng dài hơn: 1-2 tháng2-Đánh giá:2.1-Đánh giá tình trạng dinh dưỡng:Dựa vào cân nặng: o Là yếu tố quan trọng nhất. o Giới hạn: đánh giá dựa vào cân nặng không chính xác khi BN bị ứ nước trong c ơ t hể .Dựa vào chỉ số nhân trắc học: o Độ dày nếp gấp da trên cơ tam đầu cánh tay o Chu vi 1/3 giữa cánh tay o Sức co cơ nhị đầu cánh tayDựa vào các xét nghiệm: o Albumin o Transferrin o Chức năng miễn dịch (số lượng lympho bào)Bảng đánh giá mức độ suy dinh dưỡng: SDD nhẹ SDD trung bình SDD nặng % so với cân nặng bình 90-95 80-89 < 80 thường Albumin (g/dL) 2,8-3,4 2,1-2,7 < 2,1 Transferrin (mg/dL) 150-200 100-149 < 100 136 NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007Chỉ số khối cơ thể (BMI-body mass index): BMI = cân nặng (kg)/ diện tích da (m2) o BMI < 18,5: suy dinh dưỡng o BMI = 18,5-24,9: cân nặng bình thường o BMI = 25-30: tăng cân o BMI > 30: béo phì2.2-Đánh giá nhu cầu dinh dưỡng:2.2.1-Nhu cầu năng lượng:Nhu cầu năng lượng căn bản (BEE-basal energy expenditure): dựa vào công thức HarrisBenedict: BEE (kcal/ngày) = 66+(13,7 x CN(kg))+(5 x CC(cm))–(6,8 x tuổi) (CN: cân nặng, CC: chiều cao)Nhu cầu năng lượng toàn bộ (TEE-total energy expenditure): TEE = BEE x chỉ số hoạt động hay chỉ số stressChỉ số hoạt động, chỉ số stress: Mức độ hoạt động/stress Chỉ số Nghỉ ngơi 1,1 PT nhỏ 1,1-1,3 Nhiễm trùng 1,3 Gãy xương 1,3 Phẫu thuật lớn 1,5 Đa chấn thương 1,7 Nhiễm trùng huyết 1,7-1,9 Bỏng nặng 1,9-2,1Nhu cầu năng lượng (số liệu dễ nhớ): o Để giảm cân: 25 kcal/kg/ngày o Để duy trì cân: 30 kcal/kg/ngày o Để tăng cân: 35 kcal/kg/ngàySự phân bổ năng lượng: o Bình thường: năng lượng từ glucose chiếm 70-80%, phần còn lại là lipid o Khi có tăng chu ...

Tài liệu được xem nhiều: