Danh mục

Ôn tập Lý 12: Dòng điện xoay chiều

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 501.18 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dòng điện xoay chiều. * Dòng điện và điện áp xoay chiều Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ là hàm số sin hay côsin của thời gian. Điện áp xoay chiều là điện áp biến thiên theo hàm số sin hay côsin của thời gian. Tạo ra dòng điện xoay chiều bằng máy phát điện xoay chiều dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ. Trong một chu kì T dòng điện xoay chiều đổi chiều 2 lần, trong mỗi giây dòng điện xoay chiều đổi chiều 2f...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập Lý 12: Dòng điện xoay chiều  Ôn tập Lý 12 chương trình nâng cao – Biên soạn: Dương Vănenerated by Foxit PDF Creator © Foxit Software 1 G Đổng – Trường THPT Nguyễn Văn Linh, Bình Thuận  Trang http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. V. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀUA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Dòng điện xoay chiều.* Dòng điện và điện áp xoay chiều Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ là hàm số sin hay côsin của thời gian. Điện áp xoay chiều là điện áp biến thiên theo hàm số sin hay côsin của thời gian. Tạo ra dòng điện xoay chiều bằng máy phát điện xoay chiều dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ. Trong một chu kì T dòng điện xoay chiều đổi chiều 2 lần, trong mỗi giây dòng điện xoay chiều đổi chiều 2flần.* Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho haidòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở R trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệtlượng tỏa ra bằng nhau. I U+ Cường độ hiệu dụng và điện áp hiệu dụng: I = 0 ; U = 0 . 2 2+ Ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và điện áp xoay chiều dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện nêngọi là ampe kế nhiệt và vôn kế nhiệt, số chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và điện áp hiệu dụng của dòngđiện xoay chiều.+ Khi tính toán, đo lường, ... các mạch điện xoay chiều, chủ yếu sử dụng các giá trị hiệu dụng.* Các loại đoạn mạch xoay chiều U+ Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần: uR cùng pha với i; I = R . R U  1+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện: u C trể pha hơn i góc ; I = C ; với ZC = là dung kháng của tụ điện. C ZC 2 Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn), nhưng lại cho dòng điện xoay chiều 1đi qua với điện trở (dung kháng): ZC = . C + Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần: uL sớm pha hơn i góc . 2 UL ; với ZL = L là cảm kháng của cuộn dây. I= ZL Cuộn cảm thuần L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở) và cho dòng điện xoay chiềuđi qua với điện trở (cảm kháng): ZL = L.+ Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp (không phân nhánh): Giãn đồ Fre-nen: Nếu biểu diễn các điện áp xoay chiều trên R, L và C bằng các véc   tơ tương ứng U R , U L và U C tương ứng thì điện áp xoay chiều trên đoạn mạch R, L, C    mắc nối tiếp là: U = U R + U L + U C U R  (U L  U C ) 2 = I. R 2  (Z L - Z C ) 2 = I.Z 2 Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy: U = R 2  (Z L - Z C ) 2 gọi là tổng trở của đoạn mạch RLC. Với Z = 1 L  ZL  ZC C Độ lệch pha  giữa u và i xác định theo biểu thức: tan = = R R U Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I = . Z* Biểu thức điện áp xoay chiều, cường độ dòng điện xoay chiều Nếu i = I0cos(t + i) thì u = U0cos(t +  i + ). Nếu u = U0cos(t + u) thì i = I0cos(t + u -  ). Z  ZC U Với I0 = 0 ; tan = L . Z R 1+ Cộng hưởng trong đoạn mạch RLC: Khi Z L = ZC hay L = thì có hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó: C  Ôn tập Lý 12 chương trình nâng cao – Biên soạn: Dương Vănenerated by Foxit PDF Creator © Foxit Software 2 G Đổng – Trườn ...

Tài liệu được xem nhiều: