Danh mục

ôn tập MÔN HOÁ HỌC lớp 9

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.49 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ôn tập MÔN HOÁ HỌC lớp 9 A. YÊU CẦU CHUNG Đây là năm học đầu tiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tốt nghiệp Bổ túc THPT theo Chương trình GDTX cấp THPT (ban hành theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ôn tập MÔN HOÁ HỌC lớp 9ôn tập MÔN HOÁ HỌC lớp 9 A. YÊU CẦU CHUNG Đây là năm học đầu tiên, Bộ Giáodục và Đào tạo tổ chức thi tốt nghiệpBổ túc THPT theo Chương trình GDTXcấp THPT (ban hành theo Quyết địnhsố 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày07/11/2006). Môn Hoá học tiếp tục thitheo hình thức trắc nghiệm. Đối với hình thức thi trắc nghiệm,đề thi sẽ gồm nhiều câu, rải rác khắpchương trình, không có trọng tâm, dođó học viên cần phải học toàn bộ nộidung môn học đã được Bộ quy địnhtrong chương trình, tránh “đoán tủ”,“học tủ”. Khi thiết kế các đề thi để học viênthi thử, giáo viên cũng cần lưu ý cấutrúc đề thi năm học 2008-2009 do CụcKhảo thí và Kiểm định chất lượng giáodục quy định: Số câu Nội dung theo các chủ đề trong đề thi Este, lipit 3 Cacbohiđrat 2 Amin, amino axit, protein 4 Polime và vật liệu polime 2 Tổng hợp nội dung các 6kiến thức hoá hữu cơ Đại cương về kim loại 4 Kim loại kiềm, kiềm thổ, 7nhôm Sắt và một số kim loại 4quan trọng Phân biệt một số chất vô 1cơ Hoá học và vấn đề phát 1triển kinh tế, xã hội, môi trường Tổng hợp nội dung các 6kiến thức hoá vô cơ Tổng 40 Nội dung đề thi chủ yếu thuộc lớp12, vì vậy, giáo viên cần tập trunghướng dẫn học viên ôn tập kỹ các kiếnthức cơ bản của chương trình lớp 12,bao gồm các câu hỏi lý thuyết và cácbài tập hoá học. Nội dung ôn tập phảibám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng củaChương trình GDTX cấp THPT vàsách giáo khoa chương trình chuẩnlớp 12 của Bộ. Ngoài ra, để việc ôn tập có hiệuquả, phù hợp với đối tượng học viên,giáo viên cần lưu ý đến mức độ yêucầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng củachương trình và những điểm khác biệtcủa SGK mới (tính chính xác, khoahọc, khái quát cao về khái niệm, địnhnghĩa của các hợp chất; bản chất củacác hiện tượng hoá học,....). B. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Đối với các câu hỏi lýthuyết, trong quá trình ôn tập (đặc biệtđối với đối tượng thí sinh tự do, họctheo chương trình và SGK cũ) cần chúý đến các điểm khác biệt, mới củachương trình và SGK, cụ thể như sau: Chương I: Este-Lipit - Lưu ý tính chính xác, khái quáttrong khái niệm este, lipit, chất béo - Tính chính xác khi gọi tên cácphản ứng (phản ứng este hoá, phảnứng xà phòng hoá); gọi tên các chấtbéo - Khi viết công thức cấu tạo, chỉ xétđối với các este có tối đa 4 nguyên tửC - Cách nhận biết, phân biệt estevới các hợp chất hữu cơ (dựa vào tínhchất vật lý, hoá học đặc trưng) Chương II: Cacbohiđrat - Khái niệm và phân loạicacbohiđrat - Khái niệm, cấu tạo/cấu trúc phântử, tính chất lý học, hoá học (nhữngđiểm chung, khác biệt/đặc trưng) giữaglucozơ, saccarozơ, tinh bột vàxenlulozơ - Cách nhận biết, phân biệtglucozơ, saccarozơ, tinh bột,xenlulozơ (dựa vào tính chất vật lý,hoá học đặc trưng) - Đồng phân fructozơ của glucozơ Chương III: Amin. Amino axit.Protein - Chính xác các khái niệm, tên gọi(gốc-chức/hệ thống, thay thế) củaamin, amino axit, peptit, protein - Khi viết công thức cấu tạo, chỉ xétđối với các amin có tối đa 4 nguyên tửC - Cách nhận biết, phân biệt anilin,amino axit, protein (dựa vào tính chấtvật lý, hoá học đặc trưng) - Bản chất và cách nhận biết, phânbiệt được phản ứng trùng ngưng Chương IV: Polime và vật liệupolime - Cách nhận biệt, phân biệt đượcphản ứng trùng ngưng, phản ứngtrùng hợp (điều kiện tham gia phảnứng của các monome,bản chất phảnứng, sản phẩm phản ứng,...) - Cách nhận biết, phân biệt cácpolime (thiên nhiên, nhân tạo/tổnghợp) - Viết chính xác công thức phântử/cấu tạo, tên gọi của một số polimeđơn giản, thông dụng (PE, PVC, PPE,tơ nilon 6,6, cao su buna...) Chương V, VI, VII: Đại cương vềkim loại. Kim loại kiềm, kiềm thổ,nhôm. Sắt và một số kim loại quantrọng - Bản chất và ý nghĩa dãy điện hoácủa kim loại (phản ứng oxi hoá - khửxảy ra theo chiều chất oxi hoá - khửmạnh hơn tác dụng với nhau để sinhra chất oxi hoá - khử yếu hơn. SOSỎNH TỚNH CHẤT NHỮNG CẶPOXI HOỎ - KHỬ biết mức độ mạnh,yếu của các chất oxi hoá và chất khử). - So sánh được tính khử giữa cácnhóm kim loại (kiềm, kiềm thổ) vớinhôm, sắt - Tính khử của kim loại Cr. Tính oxihoá (môi trường axit) và tính khử (môitrường bazơ) của ion Cr3+. Tính oxihoá mạnh của ion Cr6+ - Tính khử yếu của kim loại Cu Chương VIII, IX: Phân biệt mộtsố chất vô cơ. Hoá học và vấn đềphát triển kinh tế, xã hội, môitrường - Cách nhận biết, phân biệt cácchất vô cơ thuộc chương trình GDTXcấp THPT (lồng ghép vào cácchất/hợp chất/ion cụ thể, nằm rải ráctrong suốt chương trình) ở mức độđơn giản (căn cứ vào tính chất lý, hoáhọc đặc trưng) - Các kiến thức hành dụng, mangtính thực tiễn hoặc ứng dụng của hoáhọc vào vấn đề phát triển kinh tế, xãhội và môi trường ...

Tài liệu được xem nhiều: