Phát hiện khuôn mặt người trong ảnh bằng kỹ thuật phân lớp nhị phân
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện khuôn mặt người trong ảnh bằng kỹ thuật phân lớp nhị phân Huỳnh Cao Tuấn, Đỗ Sĩ Trường, Nguyễn Thanh Bình, Lâm Thành Hiển PHÁT HIỆN KHUÔN MẶT NGƯỜI TRONG ẢNH BẰNG KỸ THUẬT PHÂN LỚP NHỊ PHÂN Huỳnh Cao Tuấn*, Đỗ Sĩ Trường*, Nguyễn Thanh Bình+, Lâm Thành Hiển* * Trường Đại học Lạc Hồng + Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Tóm tắc: Phát hiện khuôn mặt người trong ảnh là Hay các nghiên cứu của Guggisberg [7] đã dùng một kỹ thuật ước lượng các thông số cho các mô hình phương pháp định vị các đặc trưng khuôn mặt cho ảnh dự đoán nhằm tìm ra vị trí khuôn mặt. Đây là một khâu xám. Ý tưởng là: sử dụng các bộ lọc để làm nổi các biên, quan trọng trong một hệ thống phân tích biểu cảm khuôn tiếp theo là làm nổi bật các vùng có hình dạng rõ ràng. mặt hoặc các hệ thống giám sát an ninh…. Bài báo này Lúc này biểu đồ mức xám (Histogram) của ảnh có một đề xuất phương pháp phát hiện khuôn mặt người trong đỉnh nổi bật, dựa vào đỉnh này, xác định các giá trị ảnh theo hướng tiếp cận phân lớp nhị phân. Kết quả thực ngưỡng phù hợp để tạo ra 2 ảnh nhị phân tương ứng. nghiệm cho thấy phương pháp được đề xuất cho độ Vùng ứng viên của khuôn mặt là vùng có các phần liên chính xác phát hiện khuôn mặt khá tốt và có tốc độ xử hệ giữa hai ảnh nhị phân này. Nhược điểm của phương lý nhanh hơn, đây là cơ sở để có thể phát triển những pháp này là dùng các phép toán hình thái học nên khó có ứng dụng xử lý khuôn mặt yêu cầu thời gian thực trên thể kết hợp với các đặc trưng khác để định vị một khuôn dữ liệu video. mặt. Từ khóa: Phát hiện khuôn mặt, ước lượng biểu cảm, Vào năm 2013, Li và Chung [8] đã đề xuất một cách cử chỉ khuôn mặt tiếp cận để định vị khuôn mặt trong ảnh có nền phức tạp bằng cách sử dụng 5 đặc trưng là 2 lỗ mũi, 2 mắt, đoạn I. GIỚI THIỆU giữa mũi và môi để thể hiện một khuôn mặt chuẩn. Sử Việc phát hiện khuôn mặt người trong ảnh đã được dụng mô hình Gauss để mô hình tập các khoảng cách, nghiên cứu nhiều và có nhiều phương pháp khác nhau và với mỗi loại đặc trưng thì ta tính khoảng cách giữa [1] [2] [3] [4]; chẳng hạn như phương pháp phát hiện và chúng. Vì các đặc trưng không thể xuất hiện ngẫu nhiên định vị khuôn mặt từ ảnh có nền phức tạp nhằm tìm ra nên ta dùng mô hình xác suất để định vị chúng qua các cạnh, sau đó loại bỏ bớt và nhóm các cạnh lại sao khoảng cách. cho chỉ còn lại một biên bao quanh khuôn mặt phân biệt Còn Su và Zheng [9] đã dựa vào sự thay đổi mức độ vùng đầu và nền [5]. Độ chính xác của giải thuật này đạt sáng của các vùng khác nhau của khuôn mặt (như hai đến 80% với 48 ảnh có nền phức tạp. má, hai mắt và trán). Sau đó, xác định các cặp tỷ số của Nghiên cứu của Cootes [6] dùng các đốm và vạch một số vùng cho ta một lượng bất biến khá rõ ràng. Sự sọc để phát hiện khuôn mặt. Tiếp cận này dùng thuật thay đổi độ sáng của các vùng trên khuôn mặt tạo ra các toán Laplace để biến đổi hình ảnh và xác định các đốm, cặp quan hệ sáng-tối giữa các vùng nhỏ đều được ghi sau đó tìm các hình tam giác ứng với với các thành phần nhận lại. Một khuôn mặt được định vị nếu nó thỏa mãn của khuôn mặt. Họ dùng các vạch sọc để ghi nhận nét tất cả các cặp sáng-tối và mối quan hệ tương quan giữa mặt, đồng thời dùng hai hình tam giác để mô tả quan hệ các cặp đó với nhau. giữa các đốm, 2 đốm tối và 3 đốm sáng để tả 2 mắt, 2 gò má và mũi. Khuôn mặt được phát hiện nếu các vạch sọc bao quanh các thành phần. Tác giả liên hệ: Huỳnh Cao Tuấn, Email: caotuan@lhu.edu.vn Đến tòa soạn: 10/2020, chỉnh sửa: 11/2020, chấp nhận đăng: 12/2020. Hình 1.1 Mẫu khuôn mặt trong phương pháp định vị SOÁ 04A (CS.01) 2020 TAÏP CHÍ KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG 42 PHÁT HIỆN KHUÔN MẶT NGƯỜI TRONG ẢNH BẰNG KỸ THUẬT PHÂN LỚP NHỊ PHÂN Hình 1.1 là một mẫu khuôn mặt có kích thước theo tỷ lệ 14x16 pixel được sử dụng trong phương pháp định ????????????????(????, ????, ????) = ∑ ???? ⋅ (???? − ????̄ 0 )2 + ∑ ???? ⋅ (???? − ????̄ 1)2 (2.2) vị khuôn mặt của Schneiderman và Kanade [10], gồm (????,????,????)∈????0 (????,????,????)∈????1 16 vùng trên khuôn mặt và 23 quan hệ được thể hiện thông qua các mũi tên. Có 11 quan hệ thiết yếu (mũi tên trong đó: C0 và C1 là hai cụm của tập huấn luyện đen) và 12 quan hệ xác thực (mũi tên đỏ). Các tác giả tương ứng là kết quả phân chia của hai giá trị 0 và 1. Các Wu và Toàn cùng cộng sự [2] [11] sử dụng đặc trưng tham số ????̄ 0 và ????̄ 1 là trung bình các giá trị nhãn trong C0 Haar trong thuật toán AdaBoost để xác định một thành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học Công nghệ thông và Truyền thông Phát hiện khuôn mặt Ước lượng biểu cảm Cử chỉ khuôn mặt Phân lớp nhị phânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Khai phá dữ liệu web (PGS.TS. Hà Quang Thụy) - Chương 5. Phân lớp
63 trang 32 0 0 -
Nghiên cứu hiệu năng bảo mật mạng vô tuyến nhận thức dạng nền cộng tác sử dụng mã fountain
9 trang 30 0 0 -
Nhận dạng ngôn ngữ ký hiệu tiếng Việt trong video bằng LSTM và I3D đa khối
9 trang 28 0 0 -
Nâng cao khả năng phát hiện xâm nhập mạng sử dụng mạng CNN
8 trang 28 0 0 -
Đề tài: Phát hiện khuôn mặt trong ảnh
35 trang 25 0 0 -
Mạng chuyển tiếp đa chặng dạng nền trong truyền thông gói tin ngắn: Đánh giá tỷ lệ lỗi khối
6 trang 25 0 0 -
Tấn công tiêm lỗi trên AES-128 bằng phương pháp tấn công lỗi vi sai
6 trang 22 0 0 -
Phát hiện hành vi chèn mã dịch vụ web
10 trang 21 0 0 -
Điều chế QPSK và 16PSK phân cực kép trong kênh truyền quang có và không có tín hiệu hỗn loạn
6 trang 21 0 0 -
Hệ thống giám sát học sinh với công nghệ RFID thụ động và điện toán đám mây
6 trang 21 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
Đánh giá hiệu suất các thuật toán trí tuệ nhân tạo trong phân loại rác thải
5 trang 19 0 0 -
Khai thác tập hữu ích cao tương quan trên cơ sở dữ liệu giao dịch có lợi nhuận âm
9 trang 19 0 0 -
Ứng dụng thuật toán Facenet xây dựng hệ thống nhận dạng khuôn mặt
5 trang 17 0 0 -
Giải pháp bảo vệ bản quyền ảnh số dựa trên kỹ thuật kết hợp thủy vân và mã hóa trực quan
14 trang 17 0 0 -
12 trang 17 0 0
-
Ứng dụng mạng nơ ron trong kỹ thuật tạo thông tin phụ trợ cho mã hóa video phân tán
6 trang 17 0 0 -
Chế tạo cảm biến khí cấu trúc dây nano In2O3 trên điện cực bằng phương pháp CVD
5 trang 17 0 0 -
Ứng dụng cắt ảnh tự động trong thiết kế thẻ sinh viên
8 trang 16 0 0 -
Nâng cao hiệu quả phát hiện xâm nhập mạng bằng huấn luyện DSD
8 trang 16 0 0