Phòng ngừa và Xử lý bệnh Đốm trắng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 99.02 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Trại giống* Phương tiện sản xuất giống đạt tiêu chuẩn * Kiểm tra bằng máy PCR (PCR checking) * Tôm bố mẹ tốt2. Tôm giống* Kiểm tra bằng máy PCR * Chọn tôm giống theo các tiêu chuẩn qui định * Kiểm tra sự căng thẳng của giống (Fomalin stress test) * Mật độ thả phù hợp3. Ao nuôi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phòng ngừa và Xử lý bệnh Đốm trắng Phòng ngừa và Xử lý bệnh Đốm trắng(Phần tóm tắt hay đầu bài đăng)1. Trại giống* Phương tiện sản xuất giống đạt tiêu chuẩn* Kiểm tra bằng máy PCR (PCR checking)* Tôm bố mẹ tốt2. Tôm giống* Kiểm tra bằng máy PCR* Chọn tôm giống theo các tiêu chuẩn qui định* Kiểm tra sự căng thẳng của giống (Fomalin stress test)* Mật độ thả phù hợp3. Ao nuôi* Cải tạo ao sạch và nạo vét các chất dơ ra khỏi ao* Diệt khuẩn trong ao và nước, diệt các vật chủ trung gian:o Chlorine 30ppmo Formaline 70ppmo B.K.C 1-2ppm (Cleaner-80)o KMnO4 10ppm* Hạn chế cua vào ao:o dùng FOS 500 EC 200 trộn với cá tươi (1kg)* Hạn chế ốc trong ao* Tôm chết phải được vớt ra khỏi ao.* Dùng men vi sinh để cải tạo đáy ao: Aqua bac (theo chương trình) 3kg/hecta(7ngày/lần) và dùng hằng ngày trước khi thả tôm 7 ngày. Hoặc Power pack (theo chươngtrình) 20 lít/hecta (7 ngày/lần) và dùng hằng ngày trước khi thả tôm 7 ngày.* Dùng đường cát 2-3ppm hoặc 10-12kg/hecta liên tục 45 ngày, sau đó ít nhất một tuầndùng một lần.* Giảm bớt chất hữu cơ trong ao bằng phương pháp thay nước, xiphông, tăng thời gianchạy máy xục khí.* Gây màu nước: dùng phân vô cơ (N:P:K) hoặc phân xanh.4. Quản lí ao nuôi và nước trong quá trình nuôi* Sử dụng vi sinh vật để cải tạo nước và ao nuôi* Men vi sinh* Bổ sung chất tạo kháng thể (Immunostimulants) và giảm tình trạng căng thẳng của tômkhi môi trường nước và ao thay đổi do chất lượng nước và tình trạng thời tiết của từngmùa như C-mix, Betamin, Mutagen, Feed coat.o Vitamin: cho ăn mỗi ngày (1 lần/ ngày)o C và Mutagen: trong trường hợp tôm căng thẳng hoặc môi trường thay đổi.o Feed coat: Dùng khi tình trạng môi trường biến đổi.* Vác xin (Vaccine)* Thức ăn bổ sung (Supplement feed)* Dùng tảo để phòng ngừa* Sử dụng vi sinh để phòng ngừa* Giảm so với mức bình thường* Thêm đường cát* Kiểm tra chất lượng nước và đất để xử lý: Chất lượng nước thay đổi như độ đục trong(do bùn đất hay do tảo), pH, độ kiềm (Alkalinity) có thể xứ lý cho phù hợp bằng cách sửdụng D-100, Super-Ca, Sunslant WSP, Cleaner-80, Zymetine, Aqua bac, Powe pack.* Kiểm tra thức ăn và sức khoẻ của tôm: Kiểm tra thức ăn trong vó. Kiểm tra vibrio trongnước và trong gan tôm (từ khi tôm được 21 ngày tuổi) 7 ngày/lần (trong nước phải ít hơn102 tế bào/cc và trong gan không nên có)* Kiểm tra vi khuẩn vibrio trong thân, gan và đường ruột tôm.* Chất lượng ao nuôi: Các ao nuôi mà có chất dơ nhiều hoặc tảo chết nhiều xử lý bằngphương pháp hút bùn, thay nước và dùng máy cung cấp oxy và dùng D-100, Super-CA,Zymetine, Aqua bac, Power pack.5. Xử Lý* Thuốc kháng sinh: Dùng thuốc kháng sinh như Prawnox, N-300, Daitrim, Gregacin khixét đoán được bệnh, nên dùng cho đúng* Thuốc diệt khuẩn* Xử lí bệnh thân đỏ đốm trắng:o Giúp cho tôm có sức kháng bệnh (Tôm bắt từ trại đã miễn nhiễm SEMBV)o Trộn Semvac-P cho tôm ăn từ giai đoạn PL trong ao/ ao ương - Phương pháp này cóhiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh khi đã dùng được 30-45 ngày.+ Tôm trong ao ương: 10gram/1kg thức ăn (mỗi ngày một bữa)+ Tôm từ 0-1 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (mỗi ngày một bữa)+ Tôm từ 1-2 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (ngày cách ngày)+ Tôm từ >2 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (3-5 ngày dùng 1 lần)* Trộn Zymetin vào thức ăn từ số 4002 đến 4005: 5-10gram/1kg thức ăn hoặc trongtrường hợp bị căng thẳng trộn 10-20gram/1kg thức ăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phòng ngừa và Xử lý bệnh Đốm trắng Phòng ngừa và Xử lý bệnh Đốm trắng(Phần tóm tắt hay đầu bài đăng)1. Trại giống* Phương tiện sản xuất giống đạt tiêu chuẩn* Kiểm tra bằng máy PCR (PCR checking)* Tôm bố mẹ tốt2. Tôm giống* Kiểm tra bằng máy PCR* Chọn tôm giống theo các tiêu chuẩn qui định* Kiểm tra sự căng thẳng của giống (Fomalin stress test)* Mật độ thả phù hợp3. Ao nuôi* Cải tạo ao sạch và nạo vét các chất dơ ra khỏi ao* Diệt khuẩn trong ao và nước, diệt các vật chủ trung gian:o Chlorine 30ppmo Formaline 70ppmo B.K.C 1-2ppm (Cleaner-80)o KMnO4 10ppm* Hạn chế cua vào ao:o dùng FOS 500 EC 200 trộn với cá tươi (1kg)* Hạn chế ốc trong ao* Tôm chết phải được vớt ra khỏi ao.* Dùng men vi sinh để cải tạo đáy ao: Aqua bac (theo chương trình) 3kg/hecta(7ngày/lần) và dùng hằng ngày trước khi thả tôm 7 ngày. Hoặc Power pack (theo chươngtrình) 20 lít/hecta (7 ngày/lần) và dùng hằng ngày trước khi thả tôm 7 ngày.* Dùng đường cát 2-3ppm hoặc 10-12kg/hecta liên tục 45 ngày, sau đó ít nhất một tuầndùng một lần.* Giảm bớt chất hữu cơ trong ao bằng phương pháp thay nước, xiphông, tăng thời gianchạy máy xục khí.* Gây màu nước: dùng phân vô cơ (N:P:K) hoặc phân xanh.4. Quản lí ao nuôi và nước trong quá trình nuôi* Sử dụng vi sinh vật để cải tạo nước và ao nuôi* Men vi sinh* Bổ sung chất tạo kháng thể (Immunostimulants) và giảm tình trạng căng thẳng của tômkhi môi trường nước và ao thay đổi do chất lượng nước và tình trạng thời tiết của từngmùa như C-mix, Betamin, Mutagen, Feed coat.o Vitamin: cho ăn mỗi ngày (1 lần/ ngày)o C và Mutagen: trong trường hợp tôm căng thẳng hoặc môi trường thay đổi.o Feed coat: Dùng khi tình trạng môi trường biến đổi.* Vác xin (Vaccine)* Thức ăn bổ sung (Supplement feed)* Dùng tảo để phòng ngừa* Sử dụng vi sinh để phòng ngừa* Giảm so với mức bình thường* Thêm đường cát* Kiểm tra chất lượng nước và đất để xử lý: Chất lượng nước thay đổi như độ đục trong(do bùn đất hay do tảo), pH, độ kiềm (Alkalinity) có thể xứ lý cho phù hợp bằng cách sửdụng D-100, Super-Ca, Sunslant WSP, Cleaner-80, Zymetine, Aqua bac, Powe pack.* Kiểm tra thức ăn và sức khoẻ của tôm: Kiểm tra thức ăn trong vó. Kiểm tra vibrio trongnước và trong gan tôm (từ khi tôm được 21 ngày tuổi) 7 ngày/lần (trong nước phải ít hơn102 tế bào/cc và trong gan không nên có)* Kiểm tra vi khuẩn vibrio trong thân, gan và đường ruột tôm.* Chất lượng ao nuôi: Các ao nuôi mà có chất dơ nhiều hoặc tảo chết nhiều xử lý bằngphương pháp hút bùn, thay nước và dùng máy cung cấp oxy và dùng D-100, Super-CA,Zymetine, Aqua bac, Power pack.5. Xử Lý* Thuốc kháng sinh: Dùng thuốc kháng sinh như Prawnox, N-300, Daitrim, Gregacin khixét đoán được bệnh, nên dùng cho đúng* Thuốc diệt khuẩn* Xử lí bệnh thân đỏ đốm trắng:o Giúp cho tôm có sức kháng bệnh (Tôm bắt từ trại đã miễn nhiễm SEMBV)o Trộn Semvac-P cho tôm ăn từ giai đoạn PL trong ao/ ao ương - Phương pháp này cóhiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh khi đã dùng được 30-45 ngày.+ Tôm trong ao ương: 10gram/1kg thức ăn (mỗi ngày một bữa)+ Tôm từ 0-1 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (mỗi ngày một bữa)+ Tôm từ 1-2 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (ngày cách ngày)+ Tôm từ >2 tháng tuổi: 10gram/1kg thức ăn (3-5 ngày dùng 1 lần)* Trộn Zymetin vào thức ăn từ số 4002 đến 4005: 5-10gram/1kg thức ăn hoặc trongtrường hợp bị căng thẳng trộn 10-20gram/1kg thức ăn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xử lý bệnh Đốm trắng kinh nghiệm chăn nuôi kinh nghiệm trồng trọt kỹ thuật chăn nuôi kinh nghiệm nông nghệpTài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 144 0 0 -
5 trang 127 0 0
-
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 78 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 76 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 68 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 68 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 63 1 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 52 0 0 -
8 trang 51 0 0
-
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 51 0 0