Phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình
Số trang: 78
Loại file: pdf
Dung lượng: 808.80 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình" là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh đang có nhu cầu và học tập môn Toán. Giúp các em biết cách phân loại và nắm được phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNHA. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮMI – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH1. Phương trình một ẩnPhương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng f x g x 1trong đó f x và g x là những biểu thức của x. Ta gọi f x là vế trái, g x là vế phải củaphương trình 1 .Nếu có số thực x0 sao cho f x0 g x0 là mệnh đề đúng thì x0 được gọi là một nghiệm củaphương trình 1 .Giải phương trình (1) là tìm tất cả các nghiệm của nó .Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm .2. Điều kiện của một phương trìnhKhi giải phương trình 1 , ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số x để f x và g x có nghĩa .Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình .3. Phương trình nhiều ẩnNgoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn3 x 2 y x 2 2 xy 8, 24 x xy 2 z 3 z 2 xz y . 2 2 2 3Phương trình 2 là phương trình hai ẩn ( x và y ), còn 3 là phương trình ba ẩn ( x, y và z ).Khi x 2, y 1 thì hai vế của phương trình 2 có giá trị bằng nhau, ta nói cặp x; y 2;1 làmột nghiệm của phương trình 2 .Tương tự, bộ ba số x; y; z 1;1; 2 là một nghiệm của phương trình 3 .4. Phương trình chứa tham sốTrong một phương trình , ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xemnhư những hằng số và được gọi là tham số.II – PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ1. Phương trình tương đươngHai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.2. Phép biến đổi tương đươngĐịnh líGiáoviêncónhucầusởhữufilewordvuilòngliênhệ.Face: Trang183TrầnĐìnhCư.SĐT:0834332133Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiệncủa nó thì ta được một phương trình mới tương đươnga) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác0.Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế vớibiểu thức đó.3. Phương trình hệ quảNếu mọi nghiệm của phương trình f x g x đều là nghiệm của phương trình f1 x g1 x thìphương trình f1 x g1 x được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f x g x .Ta viết f x g x f1 x g1 x .Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọiđó là nghiệm ngoại lai.B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Điều kiện xác định của phương trình1. Phương pháp2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng 2x 3Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình 5 2 x 1 2 x 1 Lời giải Chọn D Do x 2 1 0, x nên điều kiện xác định của phương trình là D .Ví dụ 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình x 1 x 2 x 3 Lời giải x 1 0 x 1 Điều kiện xác định của phương trình là: x 2 0 x 2 x 3 . x 3 0 x 3 6Ví dụ 3. Tìm điều kiện xác định của phương trình x2 4 x 3 Lời giải x 2 0 x 2 Điều kiện xác định của phương trình: x 3 0 x 3Giáoviêncónhucầusởhữufilewordvuilòngliênhệ.Face: Trang184TrầnĐìnhCư.SĐT:0834332133 1Ví dụ 4. Cho phương trình x3 1 x 1 . Tìm điều kiện xác định của phương trình x 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNHA. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮMI – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH1. Phương trình một ẩnPhương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng f x g x 1trong đó f x và g x là những biểu thức của x. Ta gọi f x là vế trái, g x là vế phải củaphương trình 1 .Nếu có số thực x0 sao cho f x0 g x0 là mệnh đề đúng thì x0 được gọi là một nghiệm củaphương trình 1 .Giải phương trình (1) là tìm tất cả các nghiệm của nó .Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm .2. Điều kiện của một phương trìnhKhi giải phương trình 1 , ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số x để f x và g x có nghĩa .Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình .3. Phương trình nhiều ẩnNgoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn3 x 2 y x 2 2 xy 8, 24 x xy 2 z 3 z 2 xz y . 2 2 2 3Phương trình 2 là phương trình hai ẩn ( x và y ), còn 3 là phương trình ba ẩn ( x, y và z ).Khi x 2, y 1 thì hai vế của phương trình 2 có giá trị bằng nhau, ta nói cặp x; y 2;1 làmột nghiệm của phương trình 2 .Tương tự, bộ ba số x; y; z 1;1; 2 là một nghiệm của phương trình 3 .4. Phương trình chứa tham sốTrong một phương trình , ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xemnhư những hằng số và được gọi là tham số.II – PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ1. Phương trình tương đươngHai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.2. Phép biến đổi tương đươngĐịnh líGiáoviêncónhucầusởhữufilewordvuilòngliênhệ.Face: Trang183TrầnĐìnhCư.SĐT:0834332133Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiệncủa nó thì ta được một phương trình mới tương đươnga) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác0.Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế vớibiểu thức đó.3. Phương trình hệ quảNếu mọi nghiệm của phương trình f x g x đều là nghiệm của phương trình f1 x g1 x thìphương trình f1 x g1 x được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f x g x .Ta viết f x g x f1 x g1 x .Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọiđó là nghiệm ngoại lai.B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Điều kiện xác định của phương trình1. Phương pháp2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng 2x 3Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình 5 2 x 1 2 x 1 Lời giải Chọn D Do x 2 1 0, x nên điều kiện xác định của phương trình là D .Ví dụ 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình x 1 x 2 x 3 Lời giải x 1 0 x 1 Điều kiện xác định của phương trình là: x 2 0 x 2 x 3 . x 3 0 x 3 6Ví dụ 3. Tìm điều kiện xác định của phương trình x2 4 x 3 Lời giải x 2 0 x 2 Điều kiện xác định của phương trình: x 3 0 x 3Giáoviêncónhucầusởhữufilewordvuilòngliênhệ.Face: Trang184TrầnĐìnhCư.SĐT:0834332133 1Ví dụ 4. Cho phương trình x3 1 x 1 . Tìm điều kiện xác định của phương trình x 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Toán học Khái niệm phương trình Giải bài tập phương trình Giải bài tập hệ phương trình Phương pháp giải phương trình Đại cương về phương trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 32 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 31 0 0 -
11 trang 29 0 0
-
TIẾT 17- ĐỊNH LÍ TA-LÉT VÀ HỆ QUẢ CỦA CHÚNG
5 trang 23 1 0 -
Tuyển tập đề thi thử THPT 2015 môn Toán - bộ 3 câu phân loại
230 trang 23 0 0 -
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
17 trang 23 0 0 -
Tài liệu tham khảo: Bất đẳng thức Cauchy
78 trang 22 0 0 -
10 trang 22 0 0
-
Toán ôn thi Đại học - Chuyên đề 3: Đại số
27 trang 22 0 0 -
THỰC HÀNH MÁY TÍNH BỎI TÚI (Tiết 73)
13 trang 21 0 0