Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt 2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật 3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTI/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.Viết được phương trình cân bằng nhiệt 2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật 3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgkIII/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ:GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từngđại lượng?HS: Trả lờiGV: Nhận xét, ghi điểmb. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới: 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu I/ Nguyên lí truyền nhiệt:nguyên lí truyền nhiệt: GV: Ở các TNđã học em hãy cho biết, khi có 2 vậttrao đổi nhiệt với nhau thì như thế (sgk)nào?HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.GV: Như vậy tình huống ở đầu bàiBình đúng hay An đúng?HS: An đúng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểuphương trình cân bằng nhiệt: II/ Phương trình cân bằng nhiệt:GV: PT cân bằng nhiệt được viết nhưthế nào? (SGK)HS: Q tỏa ra = Q thu vàoGV: Em nào hãy nhắc lại công thứctính nhiệt lượng?HS: Q = m.c . tGV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thứctrên, Qthuvào cũng tính bằng côngthức trên. HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:GV: Cho hs đọc bài toán (sgk)HS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toánHS: Thực hiệnGV: Như vậy để tính m 2 ta dùng côngthức nào?HS: Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: IV/ Vận dụng: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Gọi 1 hs đọc C4? C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BTHS: Đọc và thảo luận 2 phút b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đốiGV: Ở bài này ta giải như thế nào? nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.HS:Q 2 Q 2 m 1 c ( t 2 t 1 ) m 2 c ( t t 1 ) 200 t 2 200 t 1 300 t 300 t 1 C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt 200 t 2 300 t 100 t 1 lượng miếng đồng tỏa ra.t là nhiệt độ của phòng lúc đó. Q1 = Q 2GV: cho hs đọc C2 = m1c1 (t1 t 2 ) 0,5.380(80 20) 11400( J )HS: Thực hiện Nước nóng lên: Q2 11400GV: Em hãy tóm tắt bài này? t 5 , 43 J m 2c2 0 , 5 . 4200HS: C 1 380 J/kg. độ; m 0,5kg 2m 1 = 0,5 kg ; c 2 = 4200J/kg.đột 1 800 c; t 2 = 200cTính Q 2 = ? t =?GV: Em hãy lên bảng giải bài này?HS: Thực hiệnHOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: GV: Ôn lại những kiến thức vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: * Câu hỏi soạn bài: - Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?IV/ Bổ sung: