Phytase, enzyme phân giải phytate và tiềm năng ứng dụng công nghệ sinh học
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 751.59 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phytate là một dạng phospho hữu cơ chiếm từ 1 đến 5% (w/w) của đậu hạt, ngũ cốc, hột chứa dầu, phấn hoa và hạnh nhân (Cheryan, 1980); hầu hết thực phẩm có nguồn gốc thực vật chứa từ 50% đến 80% phospho tổng là phytate (Harland và Morris, 1995) và dĩ nhiên phytate chứa khoáng liên kết với acid amin và protein.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phytase, enzyme phân giải phytate và tiềm năng ứng dụng công nghệ sinh họcPhytase, enzyme phân gi i phytate và ti m năng ng d ng công ngh sinh h cA. Gi i thi u v phytatePhytate là m t d ng phospho h u cơ chi m t 1 n 5% (w/w) c a u h t, ngũc c, h t ch a d u, ph n hoa và h nh nhân (Cheryan, 1980); h u h t th c ph m cóngu n g c th c v t ch a t 50% n 80% phospho t ng là phytate (Harland vàMorris, 1995) và dĩ nhiên phytate ch a khoáng liên k t v i acid amin và protein.Theo Posternak (1902) là ngư i u tiên phát hi n ra phytin. Ông dùng phytinch m t ch t phospho trong các lo i h t mà ông khám phá ra và xem nó như s nph m trung gian trong quá trình t ng h p di p l c t nhưng Pfeffer tìm ra acidphytic t năm 1872.Trong t nhiên, acid phytic t n t i ch y u trong các d ng mu i phytate dư i d ngph c h p v i các cation quan tr ng cho dinh dư ng như Ca2+, Zn2+ và Fe2+ vàphytate ch a 14-25% phospho, 1,2-2% Canxi, 1-2% k m và s t. Lư ng phytatecao nh t trong các lo i ngũ c c, b p (0,83-2,22%) và trong các lo i h t u (5,92-9,15%) (Reddy, et al., 1989).Phytate làm gi m kh năng tiêu hóa protein, tinh b t và lipit vì phytate t o ph cv i protein làm protein kém tan và kháng l i ư c s phân gi i protein. Acidphytic có th nh hư ng n s tiêu hóa tinh b t thông qua s tương tác v ienzyme amylase (Kerovuo, et al., 2000). pH th p [acid], acid phytic có i n tíchâm m nh vì các nhóm phosphate phân ly không hoàn toàn. Dư i i u ki n này,acid phytic có nh hư ng x u n kh năng hòa tan protein vì liên k t ion c a cácnhóm phosphate c a acid phytic và các g c acid amin b ion hóa (lysyl, histidyl,arginyl). Trong pH acid, acid phytic có th g n ch t v i các protein th c v t, vì im ng i n c a protein này n m trong pH 4,0-5,0. pH 6,0-8,0, acid phytic vàprotein th c v t u có i n tích âm, ph c h p acid phytic và protein v n ư chình thành. Vi c g n k t này làm gi m giá tr dinh dư ng c a protein th c v t(Vohra, et al., 2003).B. Thành ph n Phytase trong t nhiên* Phytase t th c v tPhytase có nhi u trong các lo i ngũ c c như lúa mì, b p, lúa m ch, g o, và t cáclo i u như u nành, u tr ng,… Phytase cũng ư c tìm th y trong mù t t,khoai tây, c c i, rau di p, rau bina, và ph n hoa hu tây (Dvorakova, 1998). Trongh t ang n y m m ho c trong h t ph n, phytase có vai trò phân gi i phytin(Greene, et al., 1975). Suzuki et al., (1907) là nh ng ngư i u tiên s n xu t chph m phytase t cám g o và lúa mì.* Phytase t ng v tCollum và Hart (1908) ã phát hi n th y phytase t th n và máu dê, phytase cũngphát hi n trong máu các ng v t có xương s ng b c th p hơn như chim, bò sát, cá,rùa bi n (Rapoport et al, 1914). Vì phytate ho t ng như m t nguyên t khángdư ng trong cơ th ng v t nên các nhà khoa h c ã quan tâm và kh o sát ho t ng c a phytase trong ư ng tiêu hóa c a nhi u loài ng v t. Phytase ư c tìmth y trong ư ng ru t (Patwaradha, 1937) c a heo, c u, bò (Spitzer và Phillip,1972). Tuy nhiên, phytase trong h ng v t không óng vai trò quan tr ng trongvi c tiêu hóa phytate (Williams và Taylor, 1985).Phytase ru t ngư i cũng có ho t tính th p 30 l n so v i phytase t ru t chu t vàcũng không có ý nghĩa trong vi c tiêu hóa phytate, phytate ư c tiêu hóa trong htiêu hóa ngư i nh lư ng phytase trong th c ph m (Frolich, 1990). ng v t nhail i tiêu hóa ư c phytate nh ho t ng c a phytase ư c s n xu t b i h vi sinhv t trong d c . Lư ng phosphate vô cơ gi i phóng ra nh ho t ng c a phytaselên phytate ư c c h vi sinh v t ư ng ru t và v t ch s d ng (Kerovuo et al.,2000).* Phytase t vi sinh v tNh ng vi sinh v t s n xu t phytase có t nhi u ngu n khác nhau như t(Cosgrove et al., 1970; Richardson và Hadobas, 1997), ng v t d c (Lan etal.,2002), b t u (Choi et al., 2001), nư c bi n (Kim et al., 2003), h t th c v t(Nakano et al., 2000; Greiner, 2004; Greiner và Egki, 2003), i u này cho th y khnăng th y phân c a phytase có th ư c óng góp m t cách r ng rãi trong h sinhthái. ư c bi t là nh ng vi sinh v t s n xu t phytase bao g m c nh ng vi khu nhi u khí như Pseudomonas spp (Richardson và Hadobas, 1997; Kim et al., 2002),Bacillus subtilis (Shimizu, 1992) và Klebsiella spp (Greiner et al., 19993), vikhu n k khí như Escherichia coli (Greiner et al., 1993) và Mitsuokella spp (Lan etal., 2002), n m như Aspergillus spp (Ullah, 1998; Shimizu, 1992) và Penicillumspp (Tseng et al., 2002). Nh ng vi khu n hi u khí như Pseudomonas, Arthrobacter,Staphylococcus và Bacillus thì ư c xác nh n là có phytase có ho t tính.+ Vi khu n s n xu t phytasePhytase có m t r ng rãi trong th c v t, mô ng v t và vi sinh v t k c con ngư i.Tuy nhiên, nh ng nghiên c u ã ch ra r ng phytase vi sinh v t có ng d ngnhi u nh t trong k thu t sinh h c. M c dù vi c s n xu t phytase thương m i uch y u t p trung n m Aspergillus, nh ng nghiên c u ã ngh r ng phytasec a vi khu n có th thay ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phytase, enzyme phân giải phytate và tiềm năng ứng dụng công nghệ sinh họcPhytase, enzyme phân gi i phytate và ti m năng ng d ng công ngh sinh h cA. Gi i thi u v phytatePhytate là m t d ng phospho h u cơ chi m t 1 n 5% (w/w) c a u h t, ngũc c, h t ch a d u, ph n hoa và h nh nhân (Cheryan, 1980); h u h t th c ph m cóngu n g c th c v t ch a t 50% n 80% phospho t ng là phytate (Harland vàMorris, 1995) và dĩ nhiên phytate ch a khoáng liên k t v i acid amin và protein.Theo Posternak (1902) là ngư i u tiên phát hi n ra phytin. Ông dùng phytinch m t ch t phospho trong các lo i h t mà ông khám phá ra và xem nó như s nph m trung gian trong quá trình t ng h p di p l c t nhưng Pfeffer tìm ra acidphytic t năm 1872.Trong t nhiên, acid phytic t n t i ch y u trong các d ng mu i phytate dư i d ngph c h p v i các cation quan tr ng cho dinh dư ng như Ca2+, Zn2+ và Fe2+ vàphytate ch a 14-25% phospho, 1,2-2% Canxi, 1-2% k m và s t. Lư ng phytatecao nh t trong các lo i ngũ c c, b p (0,83-2,22%) và trong các lo i h t u (5,92-9,15%) (Reddy, et al., 1989).Phytate làm gi m kh năng tiêu hóa protein, tinh b t và lipit vì phytate t o ph cv i protein làm protein kém tan và kháng l i ư c s phân gi i protein. Acidphytic có th nh hư ng n s tiêu hóa tinh b t thông qua s tương tác v ienzyme amylase (Kerovuo, et al., 2000). pH th p [acid], acid phytic có i n tíchâm m nh vì các nhóm phosphate phân ly không hoàn toàn. Dư i i u ki n này,acid phytic có nh hư ng x u n kh năng hòa tan protein vì liên k t ion c a cácnhóm phosphate c a acid phytic và các g c acid amin b ion hóa (lysyl, histidyl,arginyl). Trong pH acid, acid phytic có th g n ch t v i các protein th c v t, vì im ng i n c a protein này n m trong pH 4,0-5,0. pH 6,0-8,0, acid phytic vàprotein th c v t u có i n tích âm, ph c h p acid phytic và protein v n ư chình thành. Vi c g n k t này làm gi m giá tr dinh dư ng c a protein th c v t(Vohra, et al., 2003).B. Thành ph n Phytase trong t nhiên* Phytase t th c v tPhytase có nhi u trong các lo i ngũ c c như lúa mì, b p, lúa m ch, g o, và t cáclo i u như u nành, u tr ng,… Phytase cũng ư c tìm th y trong mù t t,khoai tây, c c i, rau di p, rau bina, và ph n hoa hu tây (Dvorakova, 1998). Trongh t ang n y m m ho c trong h t ph n, phytase có vai trò phân gi i phytin(Greene, et al., 1975). Suzuki et al., (1907) là nh ng ngư i u tiên s n xu t chph m phytase t cám g o và lúa mì.* Phytase t ng v tCollum và Hart (1908) ã phát hi n th y phytase t th n và máu dê, phytase cũngphát hi n trong máu các ng v t có xương s ng b c th p hơn như chim, bò sát, cá,rùa bi n (Rapoport et al, 1914). Vì phytate ho t ng như m t nguyên t khángdư ng trong cơ th ng v t nên các nhà khoa h c ã quan tâm và kh o sát ho t ng c a phytase trong ư ng tiêu hóa c a nhi u loài ng v t. Phytase ư c tìmth y trong ư ng ru t (Patwaradha, 1937) c a heo, c u, bò (Spitzer và Phillip,1972). Tuy nhiên, phytase trong h ng v t không óng vai trò quan tr ng trongvi c tiêu hóa phytate (Williams và Taylor, 1985).Phytase ru t ngư i cũng có ho t tính th p 30 l n so v i phytase t ru t chu t vàcũng không có ý nghĩa trong vi c tiêu hóa phytate, phytate ư c tiêu hóa trong htiêu hóa ngư i nh lư ng phytase trong th c ph m (Frolich, 1990). ng v t nhail i tiêu hóa ư c phytate nh ho t ng c a phytase ư c s n xu t b i h vi sinhv t trong d c . Lư ng phosphate vô cơ gi i phóng ra nh ho t ng c a phytaselên phytate ư c c h vi sinh v t ư ng ru t và v t ch s d ng (Kerovuo et al.,2000).* Phytase t vi sinh v tNh ng vi sinh v t s n xu t phytase có t nhi u ngu n khác nhau như t(Cosgrove et al., 1970; Richardson và Hadobas, 1997), ng v t d c (Lan etal.,2002), b t u (Choi et al., 2001), nư c bi n (Kim et al., 2003), h t th c v t(Nakano et al., 2000; Greiner, 2004; Greiner và Egki, 2003), i u này cho th y khnăng th y phân c a phytase có th ư c óng góp m t cách r ng rãi trong h sinhthái. ư c bi t là nh ng vi sinh v t s n xu t phytase bao g m c nh ng vi khu nhi u khí như Pseudomonas spp (Richardson và Hadobas, 1997; Kim et al., 2002),Bacillus subtilis (Shimizu, 1992) và Klebsiella spp (Greiner et al., 19993), vikhu n k khí như Escherichia coli (Greiner et al., 1993) và Mitsuokella spp (Lan etal., 2002), n m như Aspergillus spp (Ullah, 1998; Shimizu, 1992) và Penicillumspp (Tseng et al., 2002). Nh ng vi khu n hi u khí như Pseudomonas, Arthrobacter,Staphylococcus và Bacillus thì ư c xác nh n là có phytase có ho t tính.+ Vi khu n s n xu t phytasePhytase có m t r ng rãi trong th c v t, mô ng v t và vi sinh v t k c con ngư i.Tuy nhiên, nh ng nghiên c u ã ch ra r ng phytase vi sinh v t có ng d ngnhi u nh t trong k thu t sinh h c. M c dù vi c s n xu t phytase thương m i uch y u t p trung n m Aspergillus, nh ng nghiên c u ã ngh r ng phytasec a vi khu n có th thay ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ sinh học phản ứng khuếch đại gen bài giảng Công nghệ sinh học nghiên cứu Công nghệ sinh học giáo trình Công nghệ sinh học tài liệu Công nghệ sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
68 trang 283 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 217 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 174 0 0 -
8 trang 166 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 150 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 150 0 0 -
22 trang 123 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
99 trang 117 0 0 -
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 115 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 113 0 0