Danh mục

Quan điểm quốc tế về Quản lý Tổng hợp Vùng Ven biển

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 752.14 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quá trình ra quyết định chưa nhất quán Không đồng bộ giữa các cấp có thẩm quyền, các lợi ích, chi phí và việc thực hiện Lợi ích của cộng đồng thấp hơn mối quan tâm đặc biệt nào đó Thiếu sự phối hợp và tin tưởng – trong và giữa các cơ quan có liên quan Tính ì của hệ thống các cơ quan Các cách tiếp cận manh mún hoặc mới chỉ giải quyết các triệu chứng của vấn đề Sử dụng chưa hiệu quả khoa học ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quan điểm quốc tế về Quản lý Tổng hợp Vùng Ven biển Quan điểm quốc tế về Quản lý Tổng hợp Vùng Ven biển Giáo sư Tim Smith Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Bền vững Công bằng giữa các thế hệ Nước Đa dạng sinh học Tiêu thụ Toàn cầu hóa Dân số Nghèo đói Chất thải Ô nhiễm Công bằng cho cùng 1 thế hệ “Với tương lai, nhiệm vụ của bạn không phải là dự đoán mà là cho phép nó diễn ra” Antoine De Saint-Exupery Saint-Exupery, A de 1952, The Wisdom of the Sands, Hollis & Carter, London (UK Edition). Các cách tiếp cận quản lý vùng ven biển truyền thống • Từ trên xuống • Được tiếp sức với nỗi sợ về “Bi kịch của mảnh đất công” Hardin 1968 Hardin, G. 1968, „The Tragedy of the Commons‟, Science, Vol. 162. Các vấn đề • Quá trình ra quyết định chưa nhất quán • Không đồng bộ giữa các cấp có thẩm quyền, các lợi ích, chi phí và việc thực hiện • Lợi ích của cộng đồng thấp hơn mối quan tâm đặc biệt nào đó • Thiếu sự phối hợp và tin tưởng – trong và giữa các cơ quan có liên quan • Tính ì của hệ thống các cơ quan • Các cách tiếp cận manh mún hoặc mới chỉ giải quyết các triệu chứng của vấn đề • Sử dụng chưa hiệu quả khoa học  Không có khả năng thích ứng với thực tiễn phức tạp Hướng giải pháp • Gắn kết hệ thống sinh thái và xã hội – Tư duy hệ thống và học hỏi về tính bền vững • Triển khai cách quản trị mới – Quan hệ đối tác hợp tác cùng với cam kết có hiệu quả của cộng đồng Senge 1990; Gunderson Holling&Light 1995; Wondolleck&Yaffee2000; Smith & Smith 2006; bara&Pahl-Wostl 2007 Senge, P. 1990, The Fifth Discipline: The Art and Practice of the Learning Organization, Doubleday, New York. Gunderson, L. H., Holling, C. S., and Light, S. S. (eds) 1995, Barriers and Bridges to Renewal of Ecosystems and Institutions, Columbia University Press, New York. Wondolleck, J. M. and Yaffee, S. L. 2000. Making Collaboration Work: Lessons from Innovation in Natural Resource Management, Island Press, Washington DC. Smith TF & Smith DC. 2006, Learning Coastal Management, In Lazarow N, Souter R, Fearon R & Dovers S (eds.) Coastal Management in Australia, Coastal CRC, Brisbane, pp. 101-106. bara J &Pahl-Wostl C 2007 Sustainability learning in natural resource use&management. Ecology& Society 12(2) Vì sao cần có sự cam kết của cộng đồng • Hợp tình: người dân nên tham gia vào các quyết định ảnh hưởng đến họ. • Hợp lý: người dân có thể góp ý kiến riêng của mình cho những quyết định chung; những giá trị và kiến thức về kỹ thuật của người dân nên được đóng góp vào quá trình ra quyết định cuối cùng. • Phù hợp với thực tế: người dân nào có đóng góp và có hiểu biết về quá trình ra quyết định thường hỗ trợ cho kết quả của quyết định và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình triển khai. Theo tác giả Korfmacher 2001 Korfmacher, K. S., 2001, „The politics of participation in watershed modelling‟, Environmental Management, vol. 27, pp. 161-176 Mô hình chuyển đổi Quản lý Quản trị Lịch sử phát triển của quản lý vùng ven biển Thời đại Những thành phần chính Văn hóa nổi bật Tiền Cách mạng Các giá trị tinh thần Bị thống trị bởi thiên Công nghiệp Nguồn thực phẩm nhiên Gia tăng sử dụng giao thông và thương mại Hậu Cách mạng Tập trung vào giao thông, thương mại và công Khai thác thiên nhiên Công nghiệp đến nghiệp giữa thế kỷ 20 Tăng trưởng của ngành công nghiệp đánh bắt thủy sản Quen với việc vứt bỏ chất thải Sự thay đổi của lưu vực và chế độ dòng chảy Giữa thế kỷ 20 đến Sự phát triển của giao thông, thương mại và công Thống trị thiên nhiên 1970 nghiệp Sự khai khẩn những vùng đất ngập (lấn biển) Tiếp tục vứt bỏ chất thải Tiếp tục thay đổi lưu vực và chế độ dòng chảy Những chương trình công trình xây dựng trên diện rộng nhằm bảo vệ bờ biển và cửa sông khỏi chuyển động của sóng và bồi lắng Smith et al. 2010 after Smith 2002 Lịch sử phát triển của quản lý vùng ven biển Thời đại Những thành phần chính Văn hóa nổi bật 1970 - 1980 Trào lưu nhận thức về các vấn đề môi trường Sự tham lam trên Gia tăng các giá trị cư trú và giải trí phương diện nhận Phát triển gia tăng khi các giá trị của những vùng ven thức (chủ nghĩa duy lý biển gia tăng kinh tế) 1980 - 1992 Gia tăng tri thức Mâu thuẫn giữa bảo Liên tục gia tăng giá trị dẫn đến gia tăng áp lực (ví dụ tồn và phát triển như các giá trị về cư trú và giải trí) Trào lưu chính trị nhận thức về môi trường tự nhiên 1992 – Hiện tại Xuất hiện trào lưu chấp nhận phát triển bền vững sinh Thỏa hiệp và hợp tác thái (PTBVST) ...

Tài liệu được xem nhiều: