quy trình sửa chữa động cơ DT-75, chương 15
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.08 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tình trạng kỹ thuật của động cơ sau sửa chữa Sau một thời gian tiến hành sửa chữa thay thế, phục hồi các chi tiết của hệ thống động cơ DT-75, một số các chi tiết của các hệ thống đã được thay thế mới và phục hồi lại. Tiến hành kiểm tra tổng thể máy, cho chạy thử động cơ từ tốc độ nhỏ nhất đến tốc độ lớn nhất không tải trong khoảng thời gian từ 1- 3 giờ để đánh giá sự làm việc của các hệ thống sau sửa chữa: * Hệ thống truyền lực Cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quy trình sửa chữa động cơ DT-75, chương 15 -1- CHƯƠNG 15 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ T ÌNH TRẠNG CỦA ĐỘNG CƠ SAU SỬA CHỮA3.1. Tình trạng kỹ thuật của động cơ sau sửa chữa Sau một thời gian tiến hành sửa chữa thay thế, phục hồi cácchi tiết của hệ thống động cơ DT-75, một số các chi tiết của cáchệ thống đã được thay thế mới và phục hồi lại. Tiến hành kiểm tra tổng thể máy, cho chạy thử động cơ từ tốcđộ nhỏ nhất đến tốc độ lớn nhất không tải trong khoảng thời giantừ 1- 3 giờ để đánh giá sự làm việc của các hệ thống sau sửa chữa:* Hệ thống truyền lực Cho động cơ hoạt động đến nhiệt độ làm việc, ngoài việc đo ápsuất cuối kỳ nén để đánh giá chất lượng của nhóm lót xylanh-pittông-bạc xécmăng-thanh truyền và gioăng đệm nắp quylát.v.v…ta còn tăng giảm ga để lắng nghe tiếng gõ tại các vùngnhư ắc pittông, tay biên, ổ đỡ chính.v.v…Qua kiểm tra chưa thấytiếng gõ lạ ở các vùng nói trên của động cơ. Như vậy, cần chođộng cơ chạy rà sau đó mang tải và toàn tải mới có đủ cơ sởđánh giá sự làm việc của hệ thống truyền lực.- Chú ý chăm sóc hệ thống truyền lực như:+ Không cho động cơ mới làm việc với tải hoàn toàn trong 30 giờlàm việc đầutiên.+ Không làm việc quá tải lâu và không cho phép động cơ quánóng.+Không cho phép động cơ làm việc ngắt quãng, có tiếng gõ, vớimức dầu và áp suất dầu cho phép. -2-* Hệ thống trao đổi khí- Tăng, giảm ga không nghe tiếng gõ lách cách ở phần trên thânmáy chứng tỏviệc điều chỉnh khe hở nhiệt đúng.- Do việc xoáy, rà xupap và kiểm tra đầy đủ nên chắc chắn vàđảm bảo độ kín khít. -3-Tuy nhiên bản thân còn thiếu sót chưa đo, kiểm tra các góc nạpsớm, nạp muộn, xả sớm, xả muộn để so sánh và kết luận đầy đủcho hệ thống này.- Chú ý chăm sóc thường xuyên hệ thốngtrao đổi khí:+ Sau 60 giờ làm việc cần điều chỉnh khe hở nhiệt giữa đuôixupap và đòn bẩy. Trị số khe hở nhiệt giới hạn là 0,4mm, nếu khehở nhiệt nhỏ thì xupap ép không khít, độ nén không đủ, việc khởiđộng khó khăn và công suất động cơ giảm.+ Khi rà xupap thì sau khi lắp cơ cấu xupap thì kiểm tra khe hởgiữa trục giảm áp và các đòn bẩy khi gài cơ cấu giảm áp không.* Hệ thống làmmát- Động cơ có đặc thù về hệ thống làm mát chung với động cơkhởi động xăng 2 kỳ, nhưng sau một thời gian cho máy làm việcchúng tôi đã đo được nhiệt độ nước làm mát t = (60-65)0C vàkhá ổn định, hệ thống làm việc không có rò rỉ nước, không haonước, không bị va quẹt.- Tuy nhiên, sự lắp ráp chưa hoàn chỉnh và thiếu đệm lót gá lắpchưa thật chắc chắn nên két làm mát thường bị rung khi máylàm việc. Song phải chú ý chăm sóc thường xuyên hệ thống làmmát:+ Khi động cơ làm việc hệ thống làm mát được rót đầy nước saocho mực nước cách 40-50mm so với mặt phẳng trên của miêngrót, để tránh làm hở các ống làm mát, mực nước không được hạthấp dưới mặt ống 20mm.+ Để đảm bảo động cơ làm việc bình thường nhiệt độ nước làm -4-nguội phải ở trong khoảng (80-90)0C, khi nhiệt độ nước cao hơnmức bình thường phải kiểm tra mực nước trong két nước, xemcác ống nước có bị tắc không, độ căng đai truyền có đảm bảokhông, nước làm mát có rỉ hay bị rò rỉ không.+ Châm thêm nước lạnh vào hệ thống làm mát khi động cơ đangnóng, phải rót từtừ, cẩn thận, tránh nước nóng và nước sôi làm bỏngtay và mặt.+ Sau 240 giờ làm việc phải bơm mỡvào ổ bi.+ Khi phát hiện nước rò rỉ từ lỗ xả, kiểm tra dưới đáy thân bơmnước, phải tháo bơm nước và kiểm tra tình trạng bộ phận phớt kínnước.+ Sau 60 giờ kiểm tra độ căng dây đai truyềncánh quạt. -5-+ Độ căng đai truyền phải của nhánh máy phát điện-cánh quạtphải đảm bảo sao cho khi ấn ngón tay cái với lực 4-5 kG thì độvõng của đai truyền trong giới hạn cho phép không quá 5-8mm.Đai truyền căng quá sẽ gây hao mòn nhanh ổ bi bơm nước vàmáy phát điện, cũng như bản thân đai truyền động nhanh chónghỏng. Nếu độ căng đai truyền không đủ thì đai dễ bị trượt, chóngmòn, còn động cơ bị nóng. Để kiểm tra động cơ, ta sử dụng các thiết bị để đo áp suất cuốikỳ nén, đo số vòng quay trục khuỷu, đo áp lực dầu bôi trơn vànhiệt kế đo nhiệt độ nước làm mát động cơ. Các thông số đođược nhằm đánh giá khả năng hoạt động của động cơ, để từ đó đềra những phương án khắc phục tiếp theo trong thời gian tới. Cácthiết bị và vị trí lắp đặt các thiết bị đo được trình bày trên hình3.1a, 3.1b, 3.1c,3.1d. Hình 3.1a : Thiết bị đo nhiệt độ nước làm mát -6-Hình 3.1b: Thiết bị đo áp lực dầu bôi trơn -7- Hình 3.1c : Thiết bị đo áp suất cuối kỳ nén Hình 3.1 d : Thiết bị đo tốc độ quay trục khuỷuKết quảđo :* Áp lực dầu bôi trơn Giá trị đo thực tế Giá trị cho phép- Khi khởi động 10-20 phút - Khi mới khởi động là 0,8là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quy trình sửa chữa động cơ DT-75, chương 15 -1- CHƯƠNG 15 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ T ÌNH TRẠNG CỦA ĐỘNG CƠ SAU SỬA CHỮA3.1. Tình trạng kỹ thuật của động cơ sau sửa chữa Sau một thời gian tiến hành sửa chữa thay thế, phục hồi cácchi tiết của hệ thống động cơ DT-75, một số các chi tiết của cáchệ thống đã được thay thế mới và phục hồi lại. Tiến hành kiểm tra tổng thể máy, cho chạy thử động cơ từ tốcđộ nhỏ nhất đến tốc độ lớn nhất không tải trong khoảng thời giantừ 1- 3 giờ để đánh giá sự làm việc của các hệ thống sau sửa chữa:* Hệ thống truyền lực Cho động cơ hoạt động đến nhiệt độ làm việc, ngoài việc đo ápsuất cuối kỳ nén để đánh giá chất lượng của nhóm lót xylanh-pittông-bạc xécmăng-thanh truyền và gioăng đệm nắp quylát.v.v…ta còn tăng giảm ga để lắng nghe tiếng gõ tại các vùngnhư ắc pittông, tay biên, ổ đỡ chính.v.v…Qua kiểm tra chưa thấytiếng gõ lạ ở các vùng nói trên của động cơ. Như vậy, cần chođộng cơ chạy rà sau đó mang tải và toàn tải mới có đủ cơ sởđánh giá sự làm việc của hệ thống truyền lực.- Chú ý chăm sóc hệ thống truyền lực như:+ Không cho động cơ mới làm việc với tải hoàn toàn trong 30 giờlàm việc đầutiên.+ Không làm việc quá tải lâu và không cho phép động cơ quánóng.+Không cho phép động cơ làm việc ngắt quãng, có tiếng gõ, vớimức dầu và áp suất dầu cho phép. -2-* Hệ thống trao đổi khí- Tăng, giảm ga không nghe tiếng gõ lách cách ở phần trên thânmáy chứng tỏviệc điều chỉnh khe hở nhiệt đúng.- Do việc xoáy, rà xupap và kiểm tra đầy đủ nên chắc chắn vàđảm bảo độ kín khít. -3-Tuy nhiên bản thân còn thiếu sót chưa đo, kiểm tra các góc nạpsớm, nạp muộn, xả sớm, xả muộn để so sánh và kết luận đầy đủcho hệ thống này.- Chú ý chăm sóc thường xuyên hệ thốngtrao đổi khí:+ Sau 60 giờ làm việc cần điều chỉnh khe hở nhiệt giữa đuôixupap và đòn bẩy. Trị số khe hở nhiệt giới hạn là 0,4mm, nếu khehở nhiệt nhỏ thì xupap ép không khít, độ nén không đủ, việc khởiđộng khó khăn và công suất động cơ giảm.+ Khi rà xupap thì sau khi lắp cơ cấu xupap thì kiểm tra khe hởgiữa trục giảm áp và các đòn bẩy khi gài cơ cấu giảm áp không.* Hệ thống làmmát- Động cơ có đặc thù về hệ thống làm mát chung với động cơkhởi động xăng 2 kỳ, nhưng sau một thời gian cho máy làm việcchúng tôi đã đo được nhiệt độ nước làm mát t = (60-65)0C vàkhá ổn định, hệ thống làm việc không có rò rỉ nước, không haonước, không bị va quẹt.- Tuy nhiên, sự lắp ráp chưa hoàn chỉnh và thiếu đệm lót gá lắpchưa thật chắc chắn nên két làm mát thường bị rung khi máylàm việc. Song phải chú ý chăm sóc thường xuyên hệ thống làmmát:+ Khi động cơ làm việc hệ thống làm mát được rót đầy nước saocho mực nước cách 40-50mm so với mặt phẳng trên của miêngrót, để tránh làm hở các ống làm mát, mực nước không được hạthấp dưới mặt ống 20mm.+ Để đảm bảo động cơ làm việc bình thường nhiệt độ nước làm -4-nguội phải ở trong khoảng (80-90)0C, khi nhiệt độ nước cao hơnmức bình thường phải kiểm tra mực nước trong két nước, xemcác ống nước có bị tắc không, độ căng đai truyền có đảm bảokhông, nước làm mát có rỉ hay bị rò rỉ không.+ Châm thêm nước lạnh vào hệ thống làm mát khi động cơ đangnóng, phải rót từtừ, cẩn thận, tránh nước nóng và nước sôi làm bỏngtay và mặt.+ Sau 240 giờ làm việc phải bơm mỡvào ổ bi.+ Khi phát hiện nước rò rỉ từ lỗ xả, kiểm tra dưới đáy thân bơmnước, phải tháo bơm nước và kiểm tra tình trạng bộ phận phớt kínnước.+ Sau 60 giờ kiểm tra độ căng dây đai truyềncánh quạt. -5-+ Độ căng đai truyền phải của nhánh máy phát điện-cánh quạtphải đảm bảo sao cho khi ấn ngón tay cái với lực 4-5 kG thì độvõng của đai truyền trong giới hạn cho phép không quá 5-8mm.Đai truyền căng quá sẽ gây hao mòn nhanh ổ bi bơm nước vàmáy phát điện, cũng như bản thân đai truyền động nhanh chónghỏng. Nếu độ căng đai truyền không đủ thì đai dễ bị trượt, chóngmòn, còn động cơ bị nóng. Để kiểm tra động cơ, ta sử dụng các thiết bị để đo áp suất cuốikỳ nén, đo số vòng quay trục khuỷu, đo áp lực dầu bôi trơn vànhiệt kế đo nhiệt độ nước làm mát động cơ. Các thông số đođược nhằm đánh giá khả năng hoạt động của động cơ, để từ đó đềra những phương án khắc phục tiếp theo trong thời gian tới. Cácthiết bị và vị trí lắp đặt các thiết bị đo được trình bày trên hình3.1a, 3.1b, 3.1c,3.1d. Hình 3.1a : Thiết bị đo nhiệt độ nước làm mát -6-Hình 3.1b: Thiết bị đo áp lực dầu bôi trơn -7- Hình 3.1c : Thiết bị đo áp suất cuối kỳ nén Hình 3.1 d : Thiết bị đo tốc độ quay trục khuỷuKết quảđo :* Áp lực dầu bôi trơn Giá trị đo thực tế Giá trị cho phép- Khi khởi động 10-20 phút - Khi mới khởi động là 0,8là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động cơ DT-75 sửa chữa động cơ nắp xylanh xupap xả van khởi động van an toàn mặt bích bơm nước hệ thống làm mátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thực tập động cơ cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
154 trang 53 0 0 -
Giáo trình môn học Động cơ đốt trong (Nghề: Vận hành máy thi công nền): Phần 2
79 trang 51 0 0 -
32 trang 40 0 0
-
120 trang 37 0 0
-
Sổ tay hướng dẫn sửa chữa động cơ 1RZ, 2RZ, 2RZ-e (Toyota Hiace): Phần 2
131 trang 29 0 0 -
Đề tài: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
55 trang 29 0 0 -
39 trang 26 0 0
-
Giáo trình Động cơ đốt trong: Phần 2
48 trang 26 0 0 -
Giải bài Hệ thống làm mát SGK Công nghệ 11
3 trang 26 0 0 -
Sơ Đồ Công Nghệ Và Hoạt Động Của Một Nhà Máy Lọc Dầu Điển Hình phần 1
14 trang 24 0 0