Quy trình thiết bị trong Công nghệ sinh học Chương 3 - Máy vận chuyển
Số trang: 111
Loại file: doc
Dung lượng: 18.12 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
3.1.1 Những yêu cầu cơ bản đối với máy móc vậnchuyển trong sản xuấtPhải có một độ kín tương đốiĐảm bảo tính chất ban đầu của nguyên liệ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình thiết bị trong Công nghệ sinh học Chương 3 - Máy vận chuyển CHƯƠNG 3 MÁY VẬN CHUYỂN3.1. Phân loại và lựa chọn thiết bị 3.1.1 Những yêu cầu cơ bản đối với máy móc vậnchuyển trong sản xuất Phải có một độ kín tương đối Đảm bảo tính chất ban đầu của nguyên liệu3.1.2. Phân loại 1. Theo nguyên tắc tác động: + Máy vận chuyển tác động gián đoạn + Máy vận chuyển tác động liên tục 2. Theo phương vận chuyển nguyên liệu: + Vận chuyển theo những hướng khác nhau + Vận chuyển theo hướng cố định Tóm lại có hai loại chính:1. Thiết bị vận chuyển bên ngoài2. Thiết bị vận chuyển bên trong3.2. Những đặc tính cơ lý của vật liệu vận chuyển • Dạng vật liệu vận chuyển: rời, miếng, chiếc, lỏng, bột, hạt … • Kích thước thành phần, của vật liệu • Mật độ vật liệu rời r • Hệ số ma sát của nguyên liệu với vật liệu chế tạo thiết bị f • Độ ẩm của nguyên liệu rời W Góc nghiêng tự nhiên j: có sự khác nhau giữa góc nghiêng • tự nhiên của vật liệu ở trạng thái động và tĩnh jđ = 0,7jt • Hệ số kết dính của nguyên liệu a = G/Gn Trong đó: G - khối lượng vật liệu rời Gn- khối lượng nguyên liệu bị nén chặt Thông thường a = 1,05 - 1,523.3. Thiết bị vận chuyển liên tụcGồm các loại sau: 1. Thiết bị vận chuyển nguyên liệu theo phương ngang hoặc nghiêng: băng tải, băng cào, vít tải … 2. Thiết bị vận chuyển theo phương thẳng đứng: gàu tải, vít tải đứng, máy nâng … 3. Thiết bị vận chuyển tổng hợp: vận chuyển bằng khí động học3.3.1. Băng tải Mục đích sử dụng: chuyển dời các vật liệu dạng hạt, lát • và dạng đơn chiếc theo phương ngang hoặc nghiêng (25- 300) Vật liệu làm băng tải: cao su, thép, sợi bông, sợi gai … • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: • Một số điểm cần lưu ý: 1. - Trục dẫn động: đường kính từ 400-500mm hoặc có thể hơn - Đường kính con lăn: 80-100mm đối với băng tải làm bằng vải-cao su hoặc 350-400mm đối với băng tải thép - Khoảng cách con lăn ở nhánh trên 250-350mm, nhánh dưới 1-1,5m - Chiều rộng của băng tải làm bằng vải-cao su: 300-3000mm 2. Ưu, nhược điểm: có thể cố định hoặc di động. Kết cấu đơn giản, dễ vận hành, độ bền cao, hiệu quả kinh tế lớn và có khoảng điều chỉnh năng suất lớn. Tuy nhiên không kín3.3.2. Băng cào Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu dạng hạt, • bột, tinh bột, sinh khối, bã đã được trích ly… theo phương ngang hoặc nghiêng Bộ phận làm việc chính: là những cái cào được làm bằng • tấm kim loại cuốn lại thành hình máng, có dạng hình thang hay nửa hình tròn và gắn chặt trên xích Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: •3.3.3. Gàu tải - Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu dạng hạt, bột đến các độ cao khoảng 40m và góc nghiêng 45-700 người ta thường sử dụng gàu tải Bộ phận làm việc chính: gồm các gàu gắn chặt trên băng - tải hay xích. Chiều rộng của gàu tải 135 - 450mm, sức chứa 0,9-1,5 lít cho 2-3 gàu/m, v = 0,8-2 m/s Ưu nhược điểm: năng suất lớn, chiếm ít diện tích, nhưng - ồn, dễ phát sinh bụi và không kín - Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:3.3.4. Vít tải • Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu như bột, tinh bột, muối, chủng nấm mốc dạng khô, các sản phẩm chăn nuôi… theo hướng mặt phẳng ngang hoặc nghiêng với khoảng cách đến 40m • Bộ phận làm việc chính: là trục vít có đường kính và bước vít tỷ lệ với nhauĐường kính 100 125 160 200 250 320 400 500 650 800vít (mm)Bước vít 80 100 125 160 200 250 320 400 500 650(mm) • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: Ưu nhược điểm: có thể tháo liệu giữa chừng nhưng chiều • dài vận chuyển hạn chế và vật liệu bị đảo trộn mạnh3.3.5. Thiết bị vận chuyển rung • Mục đích sử dụng: - Băng tải rung thường dùng để vận chuyển nguyên liệu,bá thành phẩm và sản phẩm dạng hạt, bột theo hướng nganghoặc nghiêng đến 200 - Các băng tải rung có thể được lắp ráp trong các thiết bịriêng rẽ như sàng rung, nghiền rung, sấy rung, tiếp liệu rung… • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: - Tần số dao động: 900 – 3000 ph-1 - Biên độ dao động: 0,5 – 3 mm Ưu điểm: •- Kín nên loại trừ được bụi- Nguyên liệu tiếp xúc không đáng kể với các bộ phận chuyểnđộng của thiết bị- Kết cấu đơn giản- Hao mòn không đáng kể- Tiêu hao năng lượng ít • Nhược điểm: - Năng suất không cao - Phát sinh tiếng ồn.3.3.6. Thiết bị vận chuyển bằng khí nén • Khái niệm: vận chuyển nguyên liệu cùng với không khí trong đường ống dưới tác động của áp suất được gọi là cơ cấu vận chuyển bằng khí nén • Mục đích sử dụng: dùng vận chuyển nguyên liệu như bột, cám, bã củ cải, mạt cưa… • Ưu điểm: đơn giản, an toàn, dễ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình thiết bị trong Công nghệ sinh học Chương 3 - Máy vận chuyển CHƯƠNG 3 MÁY VẬN CHUYỂN3.1. Phân loại và lựa chọn thiết bị 3.1.1 Những yêu cầu cơ bản đối với máy móc vậnchuyển trong sản xuất Phải có một độ kín tương đối Đảm bảo tính chất ban đầu của nguyên liệu3.1.2. Phân loại 1. Theo nguyên tắc tác động: + Máy vận chuyển tác động gián đoạn + Máy vận chuyển tác động liên tục 2. Theo phương vận chuyển nguyên liệu: + Vận chuyển theo những hướng khác nhau + Vận chuyển theo hướng cố định Tóm lại có hai loại chính:1. Thiết bị vận chuyển bên ngoài2. Thiết bị vận chuyển bên trong3.2. Những đặc tính cơ lý của vật liệu vận chuyển • Dạng vật liệu vận chuyển: rời, miếng, chiếc, lỏng, bột, hạt … • Kích thước thành phần, của vật liệu • Mật độ vật liệu rời r • Hệ số ma sát của nguyên liệu với vật liệu chế tạo thiết bị f • Độ ẩm của nguyên liệu rời W Góc nghiêng tự nhiên j: có sự khác nhau giữa góc nghiêng • tự nhiên của vật liệu ở trạng thái động và tĩnh jđ = 0,7jt • Hệ số kết dính của nguyên liệu a = G/Gn Trong đó: G - khối lượng vật liệu rời Gn- khối lượng nguyên liệu bị nén chặt Thông thường a = 1,05 - 1,523.3. Thiết bị vận chuyển liên tụcGồm các loại sau: 1. Thiết bị vận chuyển nguyên liệu theo phương ngang hoặc nghiêng: băng tải, băng cào, vít tải … 2. Thiết bị vận chuyển theo phương thẳng đứng: gàu tải, vít tải đứng, máy nâng … 3. Thiết bị vận chuyển tổng hợp: vận chuyển bằng khí động học3.3.1. Băng tải Mục đích sử dụng: chuyển dời các vật liệu dạng hạt, lát • và dạng đơn chiếc theo phương ngang hoặc nghiêng (25- 300) Vật liệu làm băng tải: cao su, thép, sợi bông, sợi gai … • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: • Một số điểm cần lưu ý: 1. - Trục dẫn động: đường kính từ 400-500mm hoặc có thể hơn - Đường kính con lăn: 80-100mm đối với băng tải làm bằng vải-cao su hoặc 350-400mm đối với băng tải thép - Khoảng cách con lăn ở nhánh trên 250-350mm, nhánh dưới 1-1,5m - Chiều rộng của băng tải làm bằng vải-cao su: 300-3000mm 2. Ưu, nhược điểm: có thể cố định hoặc di động. Kết cấu đơn giản, dễ vận hành, độ bền cao, hiệu quả kinh tế lớn và có khoảng điều chỉnh năng suất lớn. Tuy nhiên không kín3.3.2. Băng cào Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu dạng hạt, • bột, tinh bột, sinh khối, bã đã được trích ly… theo phương ngang hoặc nghiêng Bộ phận làm việc chính: là những cái cào được làm bằng • tấm kim loại cuốn lại thành hình máng, có dạng hình thang hay nửa hình tròn và gắn chặt trên xích Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: •3.3.3. Gàu tải - Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu dạng hạt, bột đến các độ cao khoảng 40m và góc nghiêng 45-700 người ta thường sử dụng gàu tải Bộ phận làm việc chính: gồm các gàu gắn chặt trên băng - tải hay xích. Chiều rộng của gàu tải 135 - 450mm, sức chứa 0,9-1,5 lít cho 2-3 gàu/m, v = 0,8-2 m/s Ưu nhược điểm: năng suất lớn, chiếm ít diện tích, nhưng - ồn, dễ phát sinh bụi và không kín - Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:3.3.4. Vít tải • Mục đích sử dụng: vận chuyển các nguyên liệu như bột, tinh bột, muối, chủng nấm mốc dạng khô, các sản phẩm chăn nuôi… theo hướng mặt phẳng ngang hoặc nghiêng với khoảng cách đến 40m • Bộ phận làm việc chính: là trục vít có đường kính và bước vít tỷ lệ với nhauĐường kính 100 125 160 200 250 320 400 500 650 800vít (mm)Bước vít 80 100 125 160 200 250 320 400 500 650(mm) • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: Ưu nhược điểm: có thể tháo liệu giữa chừng nhưng chiều • dài vận chuyển hạn chế và vật liệu bị đảo trộn mạnh3.3.5. Thiết bị vận chuyển rung • Mục đích sử dụng: - Băng tải rung thường dùng để vận chuyển nguyên liệu,bá thành phẩm và sản phẩm dạng hạt, bột theo hướng nganghoặc nghiêng đến 200 - Các băng tải rung có thể được lắp ráp trong các thiết bịriêng rẽ như sàng rung, nghiền rung, sấy rung, tiếp liệu rung… • Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: - Tần số dao động: 900 – 3000 ph-1 - Biên độ dao động: 0,5 – 3 mm Ưu điểm: •- Kín nên loại trừ được bụi- Nguyên liệu tiếp xúc không đáng kể với các bộ phận chuyểnđộng của thiết bị- Kết cấu đơn giản- Hao mòn không đáng kể- Tiêu hao năng lượng ít • Nhược điểm: - Năng suất không cao - Phát sinh tiếng ồn.3.3.6. Thiết bị vận chuyển bằng khí nén • Khái niệm: vận chuyển nguyên liệu cùng với không khí trong đường ống dưới tác động của áp suất được gọi là cơ cấu vận chuyển bằng khí nén • Mục đích sử dụng: dùng vận chuyển nguyên liệu như bột, cám, bã củ cải, mạt cưa… • Ưu điểm: đơn giản, an toàn, dễ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghe sinh hoc thiết bị công nghệ sinh học máy vận chuyển vật liệu vận chuyển máy móc vận chuyểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 237 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 180 0 0 -
8 trang 176 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 157 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 153 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 132 0 0 -
22 trang 125 0 0
-
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 122 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
99 trang 118 0 0