![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 121.30 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND về việc quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KONTUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 42/2015/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhândân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm2002; Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của BộTài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CPngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của BộTài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày06 tháng 11 năm 2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTCngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tàichính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; Căn cứ Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 củaHội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp bất thường Quy định địa bànhạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấutrừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địabàn tỉnh Kon Tum; Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính và Kho bạc Nhànước tỉnh Kon Tum, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồnthu thuế giá trị gia tăng khấu trừ theo tỷ lệ quy định là 2% trên số tiền thanh toánkhối lượng công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản (công trình liênhuyện, thành phố hoặc công trình ở huyện, thành phố khác với nơi nhà thầuđóng trụ sở) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tumnhư sau: 1. Công trình xây dựng cơ bản phát sinh tại địa bàn huyện, thành phố nào(gọi chung là huyện) thì Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu thuế giá trị gia tăngkhấu trừ vào thu ngân sách Nhà nước của huyện đó. 2. Đối với công trình xây dựng cơ bản liên huyện: a) Trường hợp xác định được doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện,thì số thuế giá trị gia tăng khấu trừ sẽ được Kho bạc Nhà nước hạch toán vào thungân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình. b) Trường hợp không xác định được chính xác doanh thu công trình chi tiếttheo từng địa bàn huyện thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trìnhtrên từng địa bàn gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăngtheo từng địa bàn huyện tương ứng. Trường hợp chủ đầu tư không xác địnhđược tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn, chủ đầu tư có trách nhiệmbáo cáo Cục Thuế tỉnh (phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh)tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ doanh thu làm căn cứ thực hiệnkhấu trừ thuế giá trị gia tăng và hạch toán thu ngân sách Nhà nước của từng địabàn. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnhKon Tum hướng dẫn triển khai thực hiện. 2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuếtrong việc khấu trừ thu thuế giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằngnguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định, đồng thời hạchtoán thu ngân sách Nhà nước đối với số thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ theonguyên tắc quy định tại Điều 1 Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum, Cục trưởng Cục thuế tỉnh KonTum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN- Như Điều 3; CHỦ TỊCH- Văn phòng Chính phủ (b/c); (Đã ký)- Bộ Tài chính (b/c);- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);- Thường trực Tỉnh ủy (b/c); Đào Xuân Quí- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- TT HĐND và UBND các huyện, thành phố;- Sở Tư pháp;- Báo Kon Tum;- Văn phòng UBND tỉnh;- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;- Chi Cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;- Công báo tỉnh;- CVP, các PVP UBND tỉnh;- Lưu: VT - KTTH4, NC. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KONTUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 42/2015/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhândân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm2002; Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của BộTài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CPngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của BộTài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày06 tháng 11 năm 2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTCngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tàichính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; Căn cứ Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 củaHội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp bất thường Quy định địa bànhạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấutrừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địabàn tỉnh Kon Tum; Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính và Kho bạc Nhànước tỉnh Kon Tum, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồnthu thuế giá trị gia tăng khấu trừ theo tỷ lệ quy định là 2% trên số tiền thanh toánkhối lượng công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản (công trình liênhuyện, thành phố hoặc công trình ở huyện, thành phố khác với nơi nhà thầuđóng trụ sở) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tumnhư sau: 1. Công trình xây dựng cơ bản phát sinh tại địa bàn huyện, thành phố nào(gọi chung là huyện) thì Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu thuế giá trị gia tăngkhấu trừ vào thu ngân sách Nhà nước của huyện đó. 2. Đối với công trình xây dựng cơ bản liên huyện: a) Trường hợp xác định được doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện,thì số thuế giá trị gia tăng khấu trừ sẽ được Kho bạc Nhà nước hạch toán vào thungân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình. b) Trường hợp không xác định được chính xác doanh thu công trình chi tiếttheo từng địa bàn huyện thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trìnhtrên từng địa bàn gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăngtheo từng địa bàn huyện tương ứng. Trường hợp chủ đầu tư không xác địnhđược tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn, chủ đầu tư có trách nhiệmbáo cáo Cục Thuế tỉnh (phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh)tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ doanh thu làm căn cứ thực hiệnkhấu trừ thuế giá trị gia tăng và hạch toán thu ngân sách Nhà nước của từng địabàn. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnhKon Tum hướng dẫn triển khai thực hiện. 2. Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuếtrong việc khấu trừ thu thuế giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằngnguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định, đồng thời hạchtoán thu ngân sách Nhà nước đối với số thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ theonguyên tắc quy định tại Điều 1 Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum, Cục trưởng Cục thuế tỉnh KonTum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN- Như Điều 3; CHỦ TỊCH- Văn phòng Chính phủ (b/c); (Đã ký)- Bộ Tài chính (b/c);- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);- Thường trực Tỉnh ủy (b/c); Đào Xuân Quí- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- TT HĐND và UBND các huyện, thành phố;- Sở Tư pháp;- Báo Kon Tum;- Văn phòng UBND tỉnh;- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;- Chi Cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;- Công báo tỉnh;- CVP, các PVP UBND tỉnh;- Lưu: VT - KTTH4, NC. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND Thu ngân sách nhà nước Nguồn thuế giá trị gia tăng Địa bàn hạch toán số Quy định địa bàn hạch toán số Khấu trừ công trình xây dựng cơ bảnTài liệu liên quan:
-
13 trang 61 0 0
-
1 trang 38 0 0
-
Công văn số 2434/TCHQ-TXNK năm 2019
1 trang 29 0 0 -
Thông báo số: 5719/TB-KBNN năm 2016
7 trang 29 1 0 -
Đổi mới cơ cấu thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam
11 trang 28 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Lý thuyết tài chính tiền tệ (Mã số học phần: NHLT1001)
11 trang 27 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
30 trang 23 0 0 -
Chất lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An trong thời gian qua
4 trang 23 0 0 -
Bài giảng Chương 4: Pháp luật về thu NSNN
6 trang 23 0 0 -
Tiểu luận 'Bội chi ngân sách nhà nước'
18 trang 22 0 0