Sa nhân họ Gừng Zingiberaceae.Hiện nay chúng ta có 15 loại Sa nhân khác nhau, thuộc họ Gừng Zingiberaceae:Amomum biflorum1. Amomum aurantiacum H.T.Tsai et S.W.zhao - Sa nhân đỏ. (Từ điển Bách khoa Dược học trang 541).Cụm quả dài 12-14cm, mang 15-20 quả hình cầu, đường kính khoảng 1,5cm, cuống quả dài 8mm, vỏ quả có gai mềm, khi chín có màu đỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sa nhân họ Gừng ZingiberaceaeSa nhân họ Gừng ZingiberaceaeHiện nay chúng ta có 15 loại Sa nhân khác nhau, thuộc họ Gừng Zingiberaceae: Amomum biflorum1. Amomum aurantiacum H.T.Tsai et S.W.zhao - Sa nhân đỏ. (Từ điển Bách khoaDược học trang 541).Cụm quả dài 12-14cm, mang 15-20 quả hình cầu, đường kínhkhoảng 1,5cm, cuống quả dài 8mm, vỏ quả có gai mềm, khi chín có màu đỏ.2. Amomum biflorum Jack (Phạm Hoàng Hộ III 437 9445) = Amomum shmidttiiGagn. Thân rễ hơi vàng 4mm. Mặt dưới lá có lông mềm. Cụm hoa ít hoa, hoa đỏ.Nang 1cm, không lông.3. Amomum echinosphaerumK. Schum. ex Gagnep. - Sa nhân thầu dầu, Mè tré bà(= Amomum villosum Lour). Dương xuân sa (Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam V506 hình 357- Phạm Hoàng Hộ 437 9447).Cỏ cao 2-2,5m. Lá to dài 40cm rộng8cm, không lông. Cụm hoa ở đất cao 6-8cm. Hoa thưa, vàng vàng. Quả cao 1,5cm,đầu vảy chẻ hai.4. Amomum krervanh Pierre - Sa nhân, tên Campuchia: krervanh (Pételot III 174)Campuchia.5. Amomum longiligulare T.L. Wu- Sa nhân lưỡi dài,Mè tré bà, Hải Nam Sa nhân,Sa nhân tím(Từ điển bách khoa dược học 541- Đỗ Huy Bích 435- Phạm Hoàng Hộ III 4359439) cây này thấy có trồng ở Thái Bình, nhập từ Hải Nam. Rất dễ nhận vì có lưỡinhỏ dài.6. Amomum ovoideum Pierre ex Gagn. (Dược điển Việt Nam II, 3 245- PhạmHoàng Hộ III 435 9440) cao 2-3m. Lá dài 30-35cm. Cụm hoa ở đất cao 6-15cm.Nang hình cầu 1,5cm, vảy chẻ hai.7. Amomum repens Sonner. - Gardamome du Malabat Sa nhân, Trúc sa (Pételot III175). Hoang dại Bắc Việt Nam: bờ suối trong rừng Cao Bằng, Lào Kai, PhongThổ. Hạt 5mm. Gia vị = Elettaria cardamomum Mat.8. Amomum sp. Sa nhân (Dược điển Việt Nam II 1991 in lần thứ II hình 45 trang88)9. Amomum thyrsoideum Gagn. Riềng ấm, Sa nhân hoa thưa, Mè tré bà (1900 loàicây có ích 362 2.3- Phạm Hoàng Hộ III 436 9441). Rễ phụ thành củ. Lá 25 x 6cm.Cụm hoa ở đất 8-13cm thưa. Nang có cuống 25x 12-15cm có gai mảnh đơn.10. Amomum truncatum Gagn. Mè trắng cắt ngang (Phạm Hoàng Hộ III 9369442). Lá 90x 8-9cm cụm hoa 8x-7cm11. Amomum tsaoko Crév.et Lem. - Đò ho, Sa nhân cóc (Phạm Hoàng Hộ III 4369443). Thân rễ 3-4cm, trăng trắng ở trong, ngoài hường, thơm cụm hoa hường.12. Amomum unifolium Gagn. - Mè tré một lá (Phạm Hoàng Hộ III 436 9444)40cm, thân rễ 2-3mm. Lá cách nhau 10cm. Cuống lá 9-10cm, phiến lá 22 x 7-9cm.Lá bắc hường hay trắng. Hoa màu ngà Trân hường.13. Amomum vespertilio Gagnep. - Sa nhân lớn (Phạm Hoàng Hộ III 437 9446 -1900 loài cây có ích 362 2,4) phiến 60 x 14-16cm, cuống dài 2cm. Cụm hoa ở đấtcuống 10cm.14. Amomum villosum Lour. = Amomum echinosphaera K.Schum. - Sa nhân,Dương xuân sa, Mè tré bà (Pételot III 176)Ngải đen, Ngải xanh, Ngải mạnh, Ngải bay, Ngải cau, Ngải nọc, Ngải lúa, Ngảivàng, Ngải mạnh xiêm, Ngải nọc nhỏ (Đỗ Tất Lợi 400 hình 301)Cao 1,5m, thân rễ mọc ngang. Lá 14-40 x 2-8cm Cụm hoa: cán dài 6-8cm Hoamàu trắng vàng nhạt qủa 2cm x 12-15cm nạt 3mm (Phạm Hoàng Hộ III 437 9447.Võ Văn Chi - Từ điển bách khoa dược học 541)15. Amomum villosum Lour. Xanthioides (Wall) /Hu et/Chen - Sa nhân vỏ xanh =Amomum xanthioides Wall. ex Bak. Súc sa mật (Phạm Hoàng Hộ III 437 9448) 2 -3m không có thân, rễ to lá 15-35cm x 4-7cm. Cụm hoa sát mặt đất màu trắng cóđốm tía nang có 3 rãnh 1 - 1,5cm có gai nhỏ, hột 3mm.(Từ điển bách khoa dược học trang 641)Vỏ quả non màu xanh lục khi chín màu vàng lục, rễ tách thành 3 mảnh. (Đỗ TấtLợi trang 401 hình 302. Dược điển Việt Nam II 1983 trang 95, Lê Trần Đức 266;Sổ tay cây thuốc 381).