Sản xuất saponin bằng kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo Đinh lăng (Polyscisa fruticosa L. Harms)
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung nghiên cứu khả năng tích lũy saponin bằng kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo. Lá in vitro chồi đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms) được nuôi cấy phát sinh tạo mô sẹo trên môi trường MS có bổ sung 2,4-D 2 mg/l, kinetin 1 mg/l, sucrose 30 g/l cho tỷ lệ tạo sẹo 94,63 %. Môi trường MS có bổ sung 2,4-D 1 mg/l, kinetin 0,5 mg/l, sucrose 30 g/l, coconut water 10 % thích hợp cho nuôi cấy tăng sinh khối mô sẹo với tốc độ tăng sinh 19,83.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản xuất saponin bằng kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo Đinh lăng (Polyscisa fruticosa L. Harms)TAPCHISINHHOC2015,37(1se):135141 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. SẢNXUẤTSAPONINBẰNGKỸTHUẬTNUÔICẤYMÔSEO ̣ ĐINHLĂNG(PolyscisafruticosaL.Harms) ĐỗTiếnVinh1,MaiThịPhươngHoa1,LêThịNhưThảo2, NguyênHoangTrangNha ̃ ̀ ̃3,TrầnVănMinh3* TrườngĐạihọcNguyễnTấtThành 1 TrườngĐạihọcNôngLâmthanhphôHôChiMinh 2 ̀ ́ ̀ ́ 3 TrườngĐạihọcQuốctếthanhphôHôChiMinh,*drminh.ptntd@yahoo.com ̀ ́ ̀ ́ TÓMTẮT:Láinvitrochồiđinhlăng(PolysciasfruticosaL.Harms)đượcnuôicấyphátsinhtạomô sẹotrênmôitrườngMScóbổsung2,4D2mg/l,kinetin1mg/l,sucrose30g/lchotỷlệtạosẹo 94,63%.MôitrườngMScóbổsung2,4D1mg/l,kinetin0,5mg/l,sucrose30g/l,coconutwater 10%thíchhợpchonuôicấytăngsinhkhốimôsẹovớitốcđộ tăngsinh19,83.Môsẹocómàu trắng,xốpvàtăngsinhnhanh.Bổsungyeastextract,chitosan,caseinhydrolysatevàomôitrường tăngsinhchothấybổsungyeastextract150mg/lchohàmlượngsaponintíchtụcao3480,2µg/g vàtốcđộtăngsinhkhối17,58lân. ̀ Từkhóa:Polysciasfruticosa,saponin,tíchtụ,tốcđộtăngsinh,tăngsinhkhối.MỞĐẦU Việc ứngdụngcôngnghệ nuôicấymôtế bàothựcvậtnhằmsảnxuấtcáchợpchấtthứ Cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa L. cấpđãtạoramộtbướctiếnxatrongkhoahọc Harms)thuộchọngũgiabì(Araliaceae),thuộc thựcvật.Masrurietal.(2007)[7]đãpháthiệnnhómcâydượcliệuđượcsửdụngphổbiến ở 3 hợp chất từ vỏ rễ đinh lăng 3OβDcácQuầnđảoTháiBìnhDươngvàvùngĐông Glucopyranosyl (1→2)βDGlukopiranosyl, 3Nam Á như Indonesia, Lào, Malaysia, Papua OβDrhamnopyranosyl (1→2)βDNewGuinea,Philippines,Singapore,TháiLan rhamnopyranosyl(1→3)βDglucopyranosylvàvàViệtNam(Brickell,2003)[2]. 3OβDglucopyranosyl.Huanetal.(1998)[6] Câyđinhlăngcócôngdụngtrongcácbài đãđịnhtínhtrongdịchchiếtrễ,thânvàláđinhthuốcchốngdị ứng,chốngmệtmỏi,giảiđộc lăng có các glycosid, alkaloid, tanin, vitaminthứcănvàlàmtăngsứcdẻodaicủacơ thể. B1,khoảng20loạiaminoacidkhácvàphânTrong đinh lăng có hai hợp chất chính quan lậpđược11triterpen.TrầnCôngLuậnvànnktrọnglàpolyacetylenvàsaponin[9].Ngoàira, (2001) [16] đã định tính 5 hợp chất còn có glucosides, alcaloid và 13 loại amino polyacetylen từ lá đinh lăng, trong đó 2 hợpacidtrongđólysin,systein,methioninlànhững chấtchủ yếu:panaxynolvàheptadeca1,8(E)aminoacidkhôngthể thaythế được[1].Hợp dien4,6diyn3,10diol có tác dụng khángchấtsaponin,đặcbiệtsaponintriterpencótác khuẩn.dụng ức chế tạo thành malonyl dialdehyd Vớinhucầusử dụngcácloàidượcliệutrong quá trình peroxyd hóa chống stress và làmthuốcngàycàngtăng,dokhaithácliêntụctriệu chứng trầm cảm [6], chống ung thư, trongnhiềunămkhôngchúýtớibảovệ táichống oxy hóa, kháng khuẩn và kháng nấm sinh,cộngvớinhiềunguyênnhânkhácđãlàm[1].Hàmlượngsaponintíchlũythayđổiphụ chonguồntàinguyêndượcliệuViệtNambịthuộcvào:điềukiệntự nhiên,thờivụ,điều giảmsútnghiêmtrọng,nhiềuloàiđangđứngkiệncanhtác,việcnuôitrồngđòihỏidiệntích trướcnguycơ bị tuyệtchủng.Cacd ́ ịchchiết lớnvàphảimấttừ 35nămmớicóthể thu từ lá sim, ngải cứu, đinh lăng và bách bộhoạch[8]. không ứcchế sự sinhcytokinkhangviêmIL ́ 13510,chứngtochunglanh ̉ ́ ̀ ưngdichchiêtkhang ̃ ̣ ́ ́ Phương phap: ́ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản xuất saponin bằng kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo Đinh lăng (Polyscisa fruticosa L. Harms)TAPCHISINHHOC2015,37(1se):135141 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. SẢNXUẤTSAPONINBẰNGKỸTHUẬTNUÔICẤYMÔSEO ̣ ĐINHLĂNG(PolyscisafruticosaL.Harms) ĐỗTiếnVinh1,MaiThịPhươngHoa1,LêThịNhưThảo2, NguyênHoangTrangNha ̃ ̀ ̃3,TrầnVănMinh3* TrườngĐạihọcNguyễnTấtThành 1 TrườngĐạihọcNôngLâmthanhphôHôChiMinh 2 ̀ ́ ̀ ́ 3 TrườngĐạihọcQuốctếthanhphôHôChiMinh,*drminh.ptntd@yahoo.com ̀ ́ ̀ ́ TÓMTẮT:Láinvitrochồiđinhlăng(PolysciasfruticosaL.Harms)đượcnuôicấyphátsinhtạomô sẹotrênmôitrườngMScóbổsung2,4D2mg/l,kinetin1mg/l,sucrose30g/lchotỷlệtạosẹo 94,63%.MôitrườngMScóbổsung2,4D1mg/l,kinetin0,5mg/l,sucrose30g/l,coconutwater 10%thíchhợpchonuôicấytăngsinhkhốimôsẹovớitốcđộ tăngsinh19,83.Môsẹocómàu trắng,xốpvàtăngsinhnhanh.Bổsungyeastextract,chitosan,caseinhydrolysatevàomôitrường tăngsinhchothấybổsungyeastextract150mg/lchohàmlượngsaponintíchtụcao3480,2µg/g vàtốcđộtăngsinhkhối17,58lân. ̀ Từkhóa:Polysciasfruticosa,saponin,tíchtụ,tốcđộtăngsinh,tăngsinhkhối.MỞĐẦU Việc ứngdụngcôngnghệ nuôicấymôtế bàothựcvậtnhằmsảnxuấtcáchợpchấtthứ Cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa L. cấpđãtạoramộtbướctiếnxatrongkhoahọc Harms)thuộchọngũgiabì(Araliaceae),thuộc thựcvật.Masrurietal.(2007)[7]đãpháthiệnnhómcâydượcliệuđượcsửdụngphổbiến ở 3 hợp chất từ vỏ rễ đinh lăng 3OβDcácQuầnđảoTháiBìnhDươngvàvùngĐông Glucopyranosyl (1→2)βDGlukopiranosyl, 3Nam Á như Indonesia, Lào, Malaysia, Papua OβDrhamnopyranosyl (1→2)βDNewGuinea,Philippines,Singapore,TháiLan rhamnopyranosyl(1→3)βDglucopyranosylvàvàViệtNam(Brickell,2003)[2]. 3OβDglucopyranosyl.Huanetal.(1998)[6] Câyđinhlăngcócôngdụngtrongcácbài đãđịnhtínhtrongdịchchiếtrễ,thânvàláđinhthuốcchốngdị ứng,chốngmệtmỏi,giảiđộc lăng có các glycosid, alkaloid, tanin, vitaminthứcănvàlàmtăngsứcdẻodaicủacơ thể. B1,khoảng20loạiaminoacidkhácvàphânTrong đinh lăng có hai hợp chất chính quan lậpđược11triterpen.TrầnCôngLuậnvànnktrọnglàpolyacetylenvàsaponin[9].Ngoàira, (2001) [16] đã định tính 5 hợp chất còn có glucosides, alcaloid và 13 loại amino polyacetylen từ lá đinh lăng, trong đó 2 hợpacidtrongđólysin,systein,methioninlànhững chấtchủ yếu:panaxynolvàheptadeca1,8(E)aminoacidkhôngthể thaythế được[1].Hợp dien4,6diyn3,10diol có tác dụng khángchấtsaponin,đặcbiệtsaponintriterpencótác khuẩn.dụng ức chế tạo thành malonyl dialdehyd Vớinhucầusử dụngcácloàidượcliệutrong quá trình peroxyd hóa chống stress và làmthuốcngàycàngtăng,dokhaithácliêntụctriệu chứng trầm cảm [6], chống ung thư, trongnhiềunămkhôngchúýtớibảovệ táichống oxy hóa, kháng khuẩn và kháng nấm sinh,cộngvớinhiềunguyênnhânkhácđãlàm[1].Hàmlượngsaponintíchlũythayđổiphụ chonguồntàinguyêndượcliệuViệtNambịthuộcvào:điềukiệntự nhiên,thờivụ,điều giảmsútnghiêmtrọng,nhiềuloàiđangđứngkiệncanhtác,việcnuôitrồngđòihỏidiệntích trướcnguycơ bị tuyệtchủng.Cacd ́ ịchchiết lớnvàphảimấttừ 35nămmớicóthể thu từ lá sim, ngải cứu, đinh lăng và bách bộhoạch[8]. không ứcchế sự sinhcytokinkhangviêmIL ́ 13510,chứngtochunglanh ̉ ́ ̀ ưngdichchiêtkhang ̃ ̣ ́ ́ Phương phap: ́ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí sinh học Công nghệ sinh học Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo Sản xuất saponinGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 295 0 0
-
68 trang 285 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 234 0 0 -
5 trang 233 0 0
-
10 trang 212 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 205 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0