Seminar VI SINH THỰC PHẨM
Số trang: 66
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.75 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
• Đậu nành có tên khoahọc là Glycine max (L).• Đậu nành là loại cây thâncỏ một năm, hoa tậptrung trên những nách lá,kiểu bào nang.• Quả đậu nành là loại quảgiáp, mỗi quả có 2 - 3hạt, hạt đậu hình ô van,khác nhau về màu sắc,có vỏ bao bọc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Seminar VI SINH THỰC PHẨM Seminar VI SINH THỰC PHẨMĐỀTÀI: GVHD: TS. Trịnh Thị Hồng Nhóm thực hiện: • Vũ Tuyết Minh • Nguyễn Văn San • Huỳnh Công Thịnh • Nguyễn Hữu Trí • Đoàn Nguyễn Khánh Trình NỘI DUNG TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ ĐẬU NÀNH1.2. TEMPEH3. MISO4. SHOYU KHÁI QUÁT VỀ ĐẬU NÀNH• Đậu nành có tên khoa học là Glycine max (L).• Đậu nành là loại cây thân cỏ một năm, hoa tập trung trên những nách lá, kiểu bào nang.• Quả đậu nành là loại quả giáp, mỗi quả có 2 - 3 hạt, hạt đậu hình ô van, khác nhau về màu sắc, có vỏ bao bọc. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA ĐẬU NÀNH• Đậu nành là loại thực phẩm giàu protein nhưng lại ít calories, ít chất béo bão hòa và hoàn toàn không có cholesterol. Thành phần Lipid Protein Xenlulo Tro Tử diệp 20,7 41,3 14,6 4,3 Phôi 10,4 36,9 17,3 4,0 Vỏ hạt 0,6 7,0 21,0 3,8 Bảng : Thành phần hóa học của hạt đậu nành (tính theo % chất khô)• Phần lớn thực phẩm từ đậu nành đều thuộc loại tiêu hóa dễ dàng.• Đậu nành hội đủ thành phần amino acid thiết yếu và hàm lượng cần thiết. Thành phần Tỉ lệ Globulin 85-95% Chiếm một lượng nhỏ Albumin Không đáng kể Proamin và glutelin Bảng : Thành phần protein trong đậu nành Thành phần T ỉ lệ % Thành phần Tỉ lệ % Isoleucine 1,1 Phenylalanin 5,0 Leucine 7,7 Threonine 4,3 Lysine 5,9 Tryptophane 1,3 Methionin 1,6 Valin 5,4 Cystine 1,3 Histidine 2,6 Bảng : Thành phần acid amin trong protein đậu nành• Hàm lượng chất khoáng trong đậu nành rất thấp, t ổng cộng chỉ chiếm khoảng 4% trọng lượng hạt khô. Thành phần Tỉ lệ % Calci 0,16 – 0,47 Phospho 0,41- 0,82 Mangan 0,22 – 0,24 Kẽ m 37 mg/kg Sắt 90 – 150 mg/kg Bảng : Thành phần khoáng trong đậu nành Thành phần Tỉ lệ % Thành phần Tỉ lệ % Cellulose 4,0 Raffinose 1,1 Hemicellulose 15,4 Saccharose 5,0 Các loại đường khác Stachyose 3,8 5,1 Bảng : Thành phần hydratcarbon trong đậu nành • Vitamin trong hạt đậu nành có hàm lượng thấp và dễ bị mất đi trong quá trình chế biến. • Đôi khi qua tiến trình chế biến, thực phẩm được biến đổi theo chiều hướng tốt hơn (như đậu hũ, qua tiến trình làm đông đặc với calcium sulphate, thường làm tăng lượng calcium, hàm lượng sắt). Thành phần Số lượng mg/kg Thành phần Số lượng mg/kgThiamin 11,0 – 17,5 Acid folic 1,9Riboflavin 3,4 – 3,6 Inositol 2300Niacine 21,4 – 23,0 Vitamine A 0,18 – 2,43Pyridoxin 7,1 – 12,0 Vitamine E 1,4Biotin 0,8 Vitamine K 1,9Acid pantothenic 13,0 – 21,5 Bảng : Thành phần vitamin trong đậu nành GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐẬU NÀNH Là một cây công nghiệp:1. • Đậu nành chứa hàm lượng dầu cao(16-20%)dùng làm dầu ăn thực vật. Là cây nông sản thực phẩm và làm thức ăn gia2. súc, phân bón: • Đậu nành có hàm lượng protein và lipid do đó sử dụng để chế biến làm thực phẩm giàu đạm trong bữa ăn hàng ngày. • Trong chăn nuôi gia súc có thể tận dụng được các loại phụ phẩm của cây đậu nành như thân lá tươi, bột nghiền từ thân lá khô, vỏ quả và hạt lép, khô dầu (hạt đậu nành đã ép lấy dầu) để làm th ức ăn gia súc. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐẬU NÀNH (tt) Là cây trồng tăng vụ và cải tạo,3. bảo vệ đất. • Cây đậu nành có thời gian sinh trưởng ngắn từ 2,5 – 4 tháng, do đó được trồng cả vụ xuân, hè và đông. • Do có khả năng cố định đạm, cây đậu nành cũng thường được chọn đưa vào cơ cấu luân canh cải tạo đất trong chu kỳ sản xuất của cây công ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Seminar VI SINH THỰC PHẨM Seminar VI SINH THỰC PHẨMĐỀTÀI: GVHD: TS. Trịnh Thị Hồng Nhóm thực hiện: • Vũ Tuyết Minh • Nguyễn Văn San • Huỳnh Công Thịnh • Nguyễn Hữu Trí • Đoàn Nguyễn Khánh Trình NỘI DUNG TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ ĐẬU NÀNH1.2. TEMPEH3. MISO4. SHOYU KHÁI QUÁT VỀ ĐẬU NÀNH• Đậu nành có tên khoa học là Glycine max (L).• Đậu nành là loại cây thân cỏ một năm, hoa tập trung trên những nách lá, kiểu bào nang.• Quả đậu nành là loại quả giáp, mỗi quả có 2 - 3 hạt, hạt đậu hình ô van, khác nhau về màu sắc, có vỏ bao bọc. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA ĐẬU NÀNH• Đậu nành là loại thực phẩm giàu protein nhưng lại ít calories, ít chất béo bão hòa và hoàn toàn không có cholesterol. Thành phần Lipid Protein Xenlulo Tro Tử diệp 20,7 41,3 14,6 4,3 Phôi 10,4 36,9 17,3 4,0 Vỏ hạt 0,6 7,0 21,0 3,8 Bảng : Thành phần hóa học của hạt đậu nành (tính theo % chất khô)• Phần lớn thực phẩm từ đậu nành đều thuộc loại tiêu hóa dễ dàng.• Đậu nành hội đủ thành phần amino acid thiết yếu và hàm lượng cần thiết. Thành phần Tỉ lệ Globulin 85-95% Chiếm một lượng nhỏ Albumin Không đáng kể Proamin và glutelin Bảng : Thành phần protein trong đậu nành Thành phần T ỉ lệ % Thành phần Tỉ lệ % Isoleucine 1,1 Phenylalanin 5,0 Leucine 7,7 Threonine 4,3 Lysine 5,9 Tryptophane 1,3 Methionin 1,6 Valin 5,4 Cystine 1,3 Histidine 2,6 Bảng : Thành phần acid amin trong protein đậu nành• Hàm lượng chất khoáng trong đậu nành rất thấp, t ổng cộng chỉ chiếm khoảng 4% trọng lượng hạt khô. Thành phần Tỉ lệ % Calci 0,16 – 0,47 Phospho 0,41- 0,82 Mangan 0,22 – 0,24 Kẽ m 37 mg/kg Sắt 90 – 150 mg/kg Bảng : Thành phần khoáng trong đậu nành Thành phần Tỉ lệ % Thành phần Tỉ lệ % Cellulose 4,0 Raffinose 1,1 Hemicellulose 15,4 Saccharose 5,0 Các loại đường khác Stachyose 3,8 5,1 Bảng : Thành phần hydratcarbon trong đậu nành • Vitamin trong hạt đậu nành có hàm lượng thấp và dễ bị mất đi trong quá trình chế biến. • Đôi khi qua tiến trình chế biến, thực phẩm được biến đổi theo chiều hướng tốt hơn (như đậu hũ, qua tiến trình làm đông đặc với calcium sulphate, thường làm tăng lượng calcium, hàm lượng sắt). Thành phần Số lượng mg/kg Thành phần Số lượng mg/kgThiamin 11,0 – 17,5 Acid folic 1,9Riboflavin 3,4 – 3,6 Inositol 2300Niacine 21,4 – 23,0 Vitamine A 0,18 – 2,43Pyridoxin 7,1 – 12,0 Vitamine E 1,4Biotin 0,8 Vitamine K 1,9Acid pantothenic 13,0 – 21,5 Bảng : Thành phần vitamin trong đậu nành GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐẬU NÀNH Là một cây công nghiệp:1. • Đậu nành chứa hàm lượng dầu cao(16-20%)dùng làm dầu ăn thực vật. Là cây nông sản thực phẩm và làm thức ăn gia2. súc, phân bón: • Đậu nành có hàm lượng protein và lipid do đó sử dụng để chế biến làm thực phẩm giàu đạm trong bữa ăn hàng ngày. • Trong chăn nuôi gia súc có thể tận dụng được các loại phụ phẩm của cây đậu nành như thân lá tươi, bột nghiền từ thân lá khô, vỏ quả và hạt lép, khô dầu (hạt đậu nành đã ép lấy dầu) để làm th ức ăn gia súc. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐẬU NÀNH (tt) Là cây trồng tăng vụ và cải tạo,3. bảo vệ đất. • Cây đậu nành có thời gian sinh trưởng ngắn từ 2,5 – 4 tháng, do đó được trồng cả vụ xuân, hè và đông. • Do có khả năng cố định đạm, cây đậu nành cũng thường được chọn đưa vào cơ cấu luân canh cải tạo đất trong chu kỳ sản xuất của cây công ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học thực hành vi sinh thực phẩm khái quát về đậu nành giá trị dinh dưỡng của đậu nành thành phần amino acid hàm lượng chất khoáng trong đậu nànhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
5 trang 114 0 0
-
4 trang 84 0 0
-
Khảo sát sự hài lòng của học viên đào tạo theo nhu cầu tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 – 2022
5 trang 65 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 42 0 0 -
Tiểu luận Vi sinh thực phẩm: Nghiên cứu về vi khuẩn lactobacillus acidophilus
14 trang 36 0 0 -
Giáo trình thực tập vi sinh cơ sở
100 trang 33 0 0 -
Dùng mướp đắng chữa đau dạ dày rất hiệu quả
5 trang 30 0 0 -
Bài giảng môn học: Vi sinh thực phẩm
105 trang 29 0 0 -
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 3 - Nguyễn Minh Hiền
84 trang 27 0 0