Danh mục

Siêu âm lồng ruột

Số trang: 32      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.10 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (32 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lồng ruột là tình trạng khúc ruột trên và dưới chui vào lồng nhau. Đây là nguyên nhân gây đau bụng thường gặp nhất của trẻ em
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Siêu âm lồng ruộtSIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN LỒNG RUỘT Bác sĩ: Ngô Minh Đức Lồng ruột Lồng ruột là tình trạng khúc ruột trên và dướichui vào lồng nhau. Đây là nguyên nhân gây đaubụng thường gặp nhất của trẻ em < 5 tuổi (80 % -90 % ở trẻ 3 tháng – 36 tháng), có thể xảy ra ở tr ẻsơ sinh và người lớn.NộidungI. Bệnh học.II. Điều trị.III. Chẩn đoán X Quang.IV. Siêu âm chẩn đoán.V. Tiêu chuẩn ∆, SA.I. Bệnh học Bệnh học1. Lâm sàng Bệnh cảnh cấp tính, xảy ra ở trẻ khoẻ mạnh,bụ bẫm, đau bụng khóc thét từng cơn, ói, bỏ bú (∆= / = HPĐMV: háo bú sau ói), tiêu đàm máu, hoặcnhập viện trễ vì tắc ruột (nguyên nhân gây tắcruột hàng đầu). Bệnh học2. Đại thể LR Hồi – Hồi Tràng (LR Ruột non, không chẩn đoán được bằng XQ). LR Đại – Đại Tràng (LR ruột già). LR Hồi – Manh Tràng, Hồi – Hồi Manh Tràng (2 loại LR thường gặp nhất). Bệnh học3. Sinh lý bệnh Nghẹt → tắc ruột. 24 giờ đầu: ruột còn thông một phần, nhồi huyết nhẹ (hơi tím), mao mạch dưới niêm mạc vỡ. 24 – 48 giờ: nhồi huyết nặng, hồi phục (+). trên 48 giờ: khối lồng hoại tử (cắt ruột). Cấy trùng ở thanh mạc: VK (+) → vết mổ nhiễm trùng. Bệnh học4. Bệnh sinh a.LR tự phát: Không thấy nguyên nhân thực thể, có thể do xáo trộn TKTV gây rối loạn nhu động ruột (thường gặp sau NSV). < 24 tháng (80 – 90%), nam > nữ (2 / 1), tr ẻ bụ bẫm, dễ thương → khóc thét từng cơn, ói, bỏ bú (∆ = / = HBĐMV: háo bú sau ói).Bệnh học •Đau bụng •Nôn sữa, mật. •Tiêu đàm máu (sau 6 giờ) 30,1 %. •Thăm trực tràng, sờ khối lồng dàidưới sườn P, trên rốn. (NELSON 30 %không sờ thấy). Bệnh học LR trễ: bụng chướng căng, nếu chưa có siêuâm, XQ (-), > 50 % dựa vào lâm sàng. (PediatricUSG, Ckeith Hayden 1992). Lâm sàng không triệu chứng diễn điển hình,thay bằng triệu chứng kỳ lạ (Bizarre). Bệnh học b.LR thực thể / LR có nguyên nhân: LR có Surgical lead point, cần điều trị phẫu thuật,hiếm khi tháo lồng thành công, hoặc LR tái phát thườnggặp ở thể bán cấp, tần suất LR tăng theo tuổi, nhất là >4 tuổi (57 %). Túi thừa Meckel, thường gặp nhất ở trẻ em. Polyp hồi tràng và đại tràng. Bệnh học Hamartoma lành tính hay phối hợp với hộichứng đa polyp (Peutz – Jeghers syndrom). Hematoma dưới niêm mạc do H.S purpura. Lymphoma ruột. Nang ruột (Enteric cyst). Cystic fibrosis. Bệnh lý ác tính: ½ trường hợp ở người lớn làLR đại tràng. Bệnh học 5. Thể bệnhPhân chia theo thời gian và thể lâm sàng: LR cấp: nhóm LR không có nguyên nhân. LR bán cấp: 4 – 14 ngày, (±) nguyên nhân. LR sơ sinh: hiếm, 60 – 75 % có lead point,nên mổ, tỷ lệ tháo bằng hơi dễ thất bại và dễthủng ruột. Bệnh học LR tái phát: 15 %, dạng bán cấp, đau bụng táiphát kèm triệu chứng tiêu hoá không đặc hiệu,không có nguyên nhân, LR lúc có lúc không (Lâmsàng: Khối u ma / Thuật ngữ khác: non ischemicintussusception). •LR tái phát: sau tháo bằng nước 5 – 11 %. •LR sau mổ tháo bằng tay: 1 – 4 %. •LR xảy ra sau 72 giờ tháo lồng: 30 – 64%, có thấy nguyên nhân (lead point) < 10%. Bệnh học LR Sau mổ: sau mổ vùng bụng ngực. LR do cystic fibrosis 4 – 16 %. LR ở người lớn: > 90% có nguyên nhân, trongđó ½ là ác tính (thường không tháo được), > ½ LRruột già là do ác tính. Vùng nhiệt đới thường gặpLR không có nguyên nhân, đa số có liên quan đếnchế độ ăn và nhiễm KSTĐR / nhiễm amib. Bệnh học6. Chẩn đoán phân biệt Đau quặn ruột, viêm dạ dày ruột, viêm ruộtthừa, thoát bị bẹn nghẹt, xoắn ruột.II. Điều trị Điều trịTháo bằng hơi, nước.Trễ: mổ tháo bằng tay, cắt nối ruột.III. Chẩn đoán X Quang Chẩn đoán X Quang Hình cắt cụt, hình khuyết, hình càng cua, hình đáychén.

Tài liệu được xem nhiều: