Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST, giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân SV và con người. - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ BÀI: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂA. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:- Giúp hs trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST,giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NSTđối với bản thân SV và con người.- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.B. Chuẩn bị:1.GV: Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST2. HS: Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc NSTC. Tiến trình lên lớp:I. Ổn định: (1’)II. Bài cũ:III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Đột biến cấu trúc NST có gì khác so với đột biến gen vàchúng có những dạng nào. 2. Triển khai bài:Hoạt động của thầy và trò Nội dụng kiến thứcHĐ 1: ( 20’) I. Đột biến cấu trúc NST là gì?- GV y/c hs qs hình 22 hoàn thành phiếu họctập.- GV kẻ phiếu lên bảng gọi hs lên điền- GV chốt lại đáp án đúng.- Phiếu học tập: Các dạng ĐB cấu trúc NST. STT NST ban đầu NST sau khi Tên dạng bị biến đổi ĐB a Gồm các Mất đoạn H Mất đoạn đoạn: ABCDEFGH b Gồm các Lặp lại đoạn Lặp đoạn đoạn: BC ABCDEFGH - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi c Gồm các Trình tự Đảo đoạn trong cấu trúc NST. đoạn: đoạn BCD - Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo ABCDEFGH đổi lại thành đoạn DCB II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất? ĐB cấu trúc NST là gì. Gồm những đoạn nào. của đột biến cấu trúc NST- GV thông báo: Ngoài 3 dạng trên còn có dạng 1. Nguyên nhân phát sinh.đột biến: chuyển đoạn. - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiệnHĐ 2: ( 16’) trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.- GV y/c hs ng/cứu thông tin đoạn 1 sgk ( mục II - Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí,T 65): ? Có những nguyên nhân nào gây ĐB cấu hoá học phá vỡ cấu trúc NST.trúc NST. 2. Vai trò của đột biến cấu trúc NST.- GV HD hs tìm hiểu ví dụ1, ví dụ2 sgk.? Ví dụ1 là dạng ĐB nào.( HS: Dạng mất đoạn) - Đột biến cấu trúc NST thường có hại? Ví dụ nào có hại, ví dụ nào có lợi cho SV và cho bản thân SV.con người.( HS: vd1 có hại cho con người, vd2 - Một số đột biến có lợi có ý nghĩacó lợi cho SV) trong chọn giống và tiến hoá.? Hãy cho biết tính chất ( lợi, hại ) của đột biếncấu trúc NST.- HS tự rút ra kết luận.3. Kết luận chung, tóm tắt: ( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk.IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5’)? GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST gọi hs lên gọi tên vàmô tả từng dạng đột biến.? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường gây hại cho SV. ( Trên NST các genđược phân bố theo 1 trật tự xác định biến đổi cấu trúc NST làm thay đổitổ hợp các gen biến đổi kiểu gen với kiểu hình )V. Dặn dò: ( 1’) - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu 3 vào vở BT - Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST.