Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường và những nội dung chính của chương II và III trong Luật bảo vệ môi trường. - Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. - Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 9 - LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Tiết 64 Bài: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:- Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường vànhững nội dung chính của chương II và III trong Luật bảo vệ môi trường.- Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức.- Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.B. Phương tiện, chuẩn bị:1. GV: - Sưu tầm sách: Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thihành.2: HS: - Giống GV.C. Tiến trình lên lớp:I. Ổn định tổ chức: (1’)II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái. Nêu biện pháp bảo vệhệ sinh thái rừng, biển.III. Bài mới:1. Đặt vấn đề: (1’) GV cho hs nhắc lại khái niệm phát triển bền vững vàobài mới.2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thứcHĐ 1: ( 10’) I. Sự cần thiết ban hành luật .- GV nêu câu hỏi:? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệmôi trường.? Nếu không có luật bảo vệ môitrường thì hậu quả sẽ ntn.- GV y/c hs TĐN hoàn thành - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăncột 3 bảng 61 SGK ( T 184) chặn, khắc phục các hậu quả xấu của- GV cho các nhóm ghi ý kiến lên con người cho môi trường.bảng. - Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh- GV đánh giá, nhận xét các ý kiến việc khai thác sử dụng các thành phầnđúng và chưa đúng. môi trường đảm bảo sự phát triển bền- Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận. vững của đất nước.HĐ 2: (11’) II. Một số nội dung cơ bản của Luật- GV giới thiệu sơ lược về nội bảo vệ môi trường ở Việt Nam.dung Luật bảo vệ môi trường gồm7 chương( bài học chỉ ng/cứu * Phòng chống suy thoái ô nhiễm vàchương II và III) sự cố môi trường:- GV y/c: 1 - 2 hs đọc các điều 13 - + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại giữ cho môi trường sạch và xanh.chương II và III. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí- Trình bày sơ lược 2 nội dung về chất thải đúng qui trình để chống suyphòng chống suy thoái ô nhiễm thoái và ô nhiễm môimôi trường. Khắc phục ô nhiễm. trường.- GV cho hs tự rút ra kết luận. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời- GV liên hệ: ? Em đã thấy sự cố và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trênmôi trường chưa và em đã làm gì. ( nếu ở mức quan trọng để xử lí)- GV lưu ý thêm: Tất cả các hànhvi làm tổn hại đến mội trường củacá nhân, tập thể đều phải bồithường thiệt hại.HĐ 3 ( 10’) III. Trách nhiệm của mỗi người- GV y/c hs trả lời 2 câu hỏi mục trong việc chấp hành luật bảo vệ môi SGK ( T185) trường.- HS: + Tìm hiểu luật; Việc cầnthiết phải chấp hành luật; Tuyêntruyền dưới nhiều hình thức; Vứt - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắmrác bừa bãi là hành vi phạm luật. vững Luật bảo vệ môi trường.- GV cho hs trình bày, gv nhận xét - Tuyên truyền để mọi người thực hiệnbổ sung. tốt Luật bảo vệ môi trường.- GV liên hệ: Ở các nước pháttriển mỗi người dân đều rất hiểuluật và thực hiện tốt dẫn đến môitrường được bảo vệ và bền vững.+ VD: ở Singapore vứt mẫu thuốclá ra đường bị phạt 5 USD và tăngở lần sau đối với bất kể công dânnào.- GV giáo dục hs phải biết chấphành luật ngay từ lúc còn nhỏ.3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgkIV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì.? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào.V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị cho bài thực hành. ...