Danh mục

Sinh trưởng và năng suất của giống cà phê chè TN2 ghép trên 3 loại gốc ghép khác nhau tại Sơn La

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 253.06 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TN2 là một trong những giống lai rất ưu tú của C. arabica, nó là cần thiết để nhân TN2 bởi thực vậttuyên truyền. Nhân giống sinh dưỡng thông qua ghép được sử dụng cho TN2. Hiệu suất của TN2C. arabica giống được đánh giá trên ba gốc ghép: C. canephora, C. Liberica và C. arabica tạiChiềng Sinh, Sơn La Tỉnh. Kết quả cho thấy tỷ lệ ghép thành công là hơn 93% vớitất cả các loại gốc ghép. Đường kính gốc, chiều cao của TN2 chướng tai C. canephora là tốt hơn so với trên C.cà phê arabica và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh trưởng và năng suất của giống cà phê chè TN2 ghép trên 3 loại gốc ghép khác nhau tại Sơn La SINH TRƯ NG VÀ NĂNG SU T C A GI NG CÀ PHÊ CHÈ TN2 GHÉP TRÊN 3 LO I G C GHÉP KHÁC NHAU T I SƠN LA Vũ Th Trâm1, Tr n Xuân Hân2, T ng Xuân Trung2, Nguy n Th Bích Thu 2, Trương Th Thu Hà1 Summary Growth, production of T 2 Coffea arabica grafting on different rootstocks at SonLaTN2 is one of very elite hybrids of C. arabica, it is necessary to multiplying TN2 by vegetativepropagation. Vegetative propagation through grafting is used for TN2. The performance of TN2C. arabica cultivar was evaluated on three rootstocks: C. canephora, C. liberica and C. arabica atChieng Sinh, Sonla Prov. The result shows that the succesful grafting rate is more than 93% withall kinds of rootstocks. Stem diameter, height of TN2 grating on C. canephora are better than on C.arabica and C. liberica. Number of plagiotrophic branches of grafted TN2 on three rootstock issimilar. Grafting almost did not affect growth and yield of TN2, however bean size of TN2 graftingon C. liberica rootstock seems to be improvement.Keywords: Coffea arabica (C. liberica, C. canephora), grafting, rootstock.I. TV N l n nh c l i, m i ô g m 50 cây, theo sơ Cây cà phê chè ã và ang ch ng t sau: Th i v ghép tháng 4 và tháng 6; trên ư c vai trò quan tr ng t i t nh Sơn La. các g c ghép 1/Cà phê chè (arabica), 2/CàHi n nay gi ng cà phê chè lai TN2 ư c lai phê v i (canephora), 3/Cà phê mít (excelsa). Thí nghi m nghiên c u nht o t Vi n Khoa h c k thu t Nông Lâmnghi p Tây Nguyên ang ư c kh o hư ng c a lo i g c ghép n sinh trư ngnghi m thành công trên m t s vùng sinh phát tri n và năng su t c a gi ng cà phê chèthái khác nhau như Sơn La, Qu ng Tr , TN2, ư c b trí theo ki u RCBD v i 3 l nTh a Thiên Hu . Gi ng cà phê chè TN2 th nh c l i, m i ô thí nghi m g m 30 cây. Cáchi n các ưu i m n i b t như năng su t cao, thí nghi m ư c b trí và theo dõi t i Sơnkích c h t l n, kháng b nh g s t và ch t La năm 2002-2006.lư ng cao hơn so v i gi ng Catimor ang Các ch tiêu và phương pháp ánh giá:tr ng i trà hi n nay. gi nguyên c Các ch tiêu ánh giá kh năng sinh trư ng,tính c a gi ng, bi n pháp nhân gi ng b t kh năng cho năng su t, phNm c p h t, theobu c là nhân vô tính. các phương pháp quan tr c thông d ng v cây cà phê; ch t lư ng cà phê tách ư cII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP ánh giá b i các chuyên gia c a Công ty CàNGHIÊN C U phê Control. Thí nghi m nghiên c u nh hư ng c a X lý thí nghi m theo Gomez K. A. &th i v ghép và lo i g c ghép n sinh Gomez A. A. (1984), các giá tr trung bình sotrư ng phát tri n c a gi ng TN2. Thí sánh b ng tiêu chuNn Duncan m c α ≤ 0,05.nghi m ư c b trí theo ki u RCBD v i 31 ThS., 2KS. Vi n Khoa h c k thu t N ông Lâm nghi p mi n núi phía B c.III. K T QU VÀ TH O LU N b ng 2 cho th y ghép trên g c cà phê v i K t qu b ng 1 cho th y, i v i gi ng cây cà phê chè gi ng TN2 có chi u cao cây cao hơn h n so v i ghép trên g c ghép làcà phê TN 2 trên hai th i v ghép khác nhau u cho t l s ng không sai khác m t cách g c cà phê chè ho c cà phê mít. Ghép trêncó ý nghĩa th ng kê khi ghép trên 3 lo i g c g c cà phê v i sau 36 tháng tr ng cây càghép cà phê chè, cà phê v i và cà phê mít. phê chè TN2 có chi u cao cây là 151,1 cm trong khi ghép trên g c cà phê chè cây B ng 1. T l s ng c a gi ng T 2 sau 2 ghép m i ch t 135,4 cm và ghép trên tháng ghép v i các th i v ghép g c cà phê mít cây ch t chi u cao cây và lo i g c ghép khác nhau t i Sơn La trung bình là 127,1 cm trong cùng th i gian và i u ki n s ng. T l s ng c a cây sau ghép Lo i g c ghép (%) Sau 36 tháng tr ng cây cà phê chè TN2 Tháng 4 Tháng 6 ghép trên g c cà phê v i có ư ng kính g c G c cà phê chè 96,3 95,5 thân là 34,8 mm cao hơn h n so v i ghép G c cà phê v i 95,8 95,6 trên g c ghép cà phê chè và g c ghép cà G c cà phê mít 94,9 93,5 phê mít (tương ng trên g c ghép là cà phê Trung bình 95,7 94,9 chè cây TN2 có ư ng kính g c thân là 28,4 mm và 27,8 mm v i cây ư c ghép Như v y i v i i u ki n Sơn La, trên g c cà phê mít). Không th y có s kháccó cây cà phê chè TN2 tr ng vào gi a v nhau m t cách có ý nghĩa th ng kê chmưa, s d ng các lo i g c ghép non c a tiêu s c p cành c p 1 c a cây cà phê gi ngcây cà phê chè, cà phê v i và cà phê mít TN2 ghép trên 3 lo i g c ghép khác nhau u cho t l cây s ng r t cao. K t qu sau 36 tháng tr ng t i Sơn La. B ng 2. M t s ch tiêu sinh trư ng c a gi ng cà phê chè T 2 ghép trên 3 lo i g c cà phê khác nhau sau 36 tháng tr ng t i Sơn La Ch tiêu sinh trư ngLo i g c ghép Chi u cao Đư ng kính S ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: