Danh mục

sổ nhật ký trực tuyến p3

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 383.26 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 1: Online Diary Với một đối tượng DiaryEntry đã được tạo, chỉ việc gọi phương thức Save() để lưu nó. Giống như phương thức Save() của lớp Contact, lớp DiaryEntry sẽ xét đó có phải một mục nhật ký mới cần được chèn vào cơ sở dữ liệu, hay là một mục nhật ký đã tồn tại cần được cập nhật. Cũng như cho phép lấy các chi tiết của một mục nhật ký, lớp DiaryEntry cung cấp thêm các phương thức để lấy các chi tiết của một số mục nhật ký ở dạng một tập hợp hoặc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
sổ nhật ký trực tuyến p3 29 Chương 1: Online Diary Với một đối tượng DiaryEntry đã được tạo, chỉ việc gọi phương thức Save() để lưu nó. Giống như phương thức Save() của lớp Contact, lớp DiaryEntry sẽ xét đó có phải một mục nhật ký mới cần được chèn vào cơ sở dữ liệu, hay là một mục nhật ký đã tồn tại cần được cập nhật. Cũng như cho phép lấy các chi tiết của một mục nhật ký, lớp DiaryEntry cung cấp thêm các phương thức để lấy các chi tiết của một số mục nhật ký ở dạng một tập hợp hoặc một sqlDataReader. Các phương thức của lớp này được mô tả trong bảng sau: Phương thức Kiểu trả về Mô tả Lư u một đối tượng đã có đầy đủ dữ DiaryEntry liệu. Nếu nó là một mục mới, gọi thủ tục Save() InsertNewDiaryEntry và các chi tiết mục nhật ký được chèn vào cơ sở dữ liệu. không DiaryEntryId mới được trả về Save() từ cơ sở dữ liệu và được gán cho mDiaryEntryId. Nếu mục nhật ký này đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu, Save() gọi UpdateContact để cập nhật cơ sở dữ liệu với các giá trị trong đối tượng DiaryEntry. Phương thức chia sẻ này trả về một mảng Boolean cho biết những ngày nào có mục nhật GetDaysInMonthWithEntries( ByVal DiaryId As Integer, Mảng Boolean ký. Chỉ số mảng ứng với ByVal Month As Integer, ngày trong tháng (ví dụ: 1 là ByVal Year As Integer) ngày thứ nhất, 2 là ngày thứ hai,…). Phương thức chia sẻ này trả về một đối tượng GetDiaryEntriesByDate( ByVal DiaryId As Integer, SqlDataReader gồm các mục SqlDataReader ByVal FromDate As Date, nhật ký nằm giữa đối số ByVal ToDate As Date) FromDate và ToDate. Tạo một đối tượng DiaryEntryCollection gồm các GetDiaryEntriesByDateAsCollection( ByVal DiaryId As Integer, đối tượng DiaryEntry có DiaryEntryCollection ByVal FromDate As Date, EntryDate nằm giữa đối số ByVal ToDate As Date) FromDate và ToDate. Trả về một SqlDataReader GetDiaryEntriesRecentlyChanged( gồm các mục nhật ký được SqlDataReader ByVal DiaryId As Integer) tạo gần đây. 30 Chương 1: Online Diary Ngoài các phương thức khởi tạo và các phương thức trên, lớp có các thuộc tính DiaryEntry sau: Thuộc tính Kiểu Mô t ả Tiêu đề mục nhật ký của một ngày. EntryTitle String Nội dung mục nhật ký của một ngày. EntryText String Ngày tạo mục nhật ký. EntryDate Date Lớp làm việc với các mục nhật ký là DiaryEntryCollection, lớp này sẽ được giải thích tiếp theo. ❑ Lớp DiaryEntryCollection Lớp DiaryEntryCollection kế thừa từ lớp System.Collections.CollectionBase. Mục đích của nó là lưu trữ một tập hợp các đối tượng DiaryEntry. Lớp này chỉ có duy nhất một thuộc tính, được mô tả trong bảng sau: Thuộc tính Kiểu Mô t ả Trả về đối tượng tại vị trí trong DiaryEntry Index Item(ByVal Index As Integer) Integer tập hợp. Cùng với thuộc tính Item(), lớp DiaryEntryColle ...

Tài liệu được xem nhiều: