Danh mục

Sử dụng chỉ thị SSR để đánh giá sự biến động di truyền của các mẫu giống mè (Sesamum indicum L.)

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 410.89 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của bài viết này là đánh giá sự biến thiên di truyền của các mẫu giống mè dựa trên chỉ thị sinh học phân tử SSR. Kết quả thể hiện hầu hết các mẫu giống mè có sự biến thiên di truyền giữa các cá thể trong cùng mẫu giống. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng chỉ thị SSR để đánh giá sự biến động di truyền của các mẫu giống mè (Sesamum indicum L.)Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh 9 Using SSR markers for evaluation of genetic variation among sesame (Sesamum indicum L.) accessions Toan D. Pham1∗ , Biet V. Huynh1 , & Tuyen C. Bui21 Research Institute of Biotechnology and Environment, Nong Lam University, Ho Chi Minh City, Vietnam 2 Faculty of Environment and Natural Resources, Nong Lam University, Ho Chi Minh City, VietnamARTICLE INFO ABSTRACTResearch Paper Sesame (Sesamum indicum L.) is an annual plant belonging to the Pedaliaceae family which is considered to be the oldest of theReceived: September 18, 2020 oilseed plants. Sesame is known as the king of oilseeds becauseRevised: October 02, 2020 its seeds contain high oil content (50-60%). The objective of theAccepted: October 23, 2020 study was to evaluate the genetic variation of sesame accessions based on ten SSR markers. The results showed that all sesameKeywords accessions showed high genetic similarity among individuals in each accession. Polymorphism information content ranged fromDendrogram 0.24 (TNB17) to 0.37 (MT20). HO varied from 0.04 (MT30) to 0.25 (GENE1). The highest HE was 0.37 (MT20) and theDiversity lowest HE was 0.28 (TNB17). The results also displayed the highGenetic genetic diversity among 7 sesame accessions. The genetic diversitySesame distance varied from 0.0 to 1.0. Dendrogram analysis dividedSesame accessions 7 sesame accessions into 5 clear groups at an average genetic distance of 0.25. The results achieved would be useful information∗ Corresponding author for genetic evaluation and sesame breeding development in the future.Pham Duc ToanEmail: phamductoan@hcmuaf.edu.vnCited as: Pham, T. D., Huynh, B. V., & Bui, T. C. (2020). Using SSR markers for evaluation ofgenetic variation among sesame (Sesamum indicum L.) accessions. The Journal of Agriculture andDevelopment 19(5), 9-19.www.jad.hcmuaf.edu.vn Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển 19(5)10 Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh Sử dụng chỉ thị SSR để đánh giá sự biến động di truyền của các mẫu giống mè (Sesamum indicum L.) Phạm Đức Toàn1∗ , Huỳnh Văn Biết1 & Bùi Cách Tuyến21 Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Sinh Học và Môi Trường, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, TP. Hồ Chí Minh 2 Khoa Môi Trường và Tài Nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, TP. Hồ Chí MinhTHÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮTBài báo khoa học Cây mè (Sesamum indicum L.) là cây hàng niên, thuộc họ Pedaliaceae, là cây có dầu lâu đời. Cây mè cũng được biết đếnNgày nhận: 18/09/2020 như là vua của các cây có dầu, vì hạt chứa hàm lượng dầu kháNgày chỉnh sửa: 02/10/2020 cao (50-60%). Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá sự biến thiên di truyền của các mẫu giống mè dựa trên chỉ thị sinh họcNgày chấp nhận: 23/10/2020 phân tử SSR. Kết quả thể hiện hầu hết các mẫu giống mè có sự biến thiên di truyền giữa các cá thể trong cùng mẫu giống. Chỉ sốTừ khóa PIC dao động từ 0,24 (TNB17) đến 0,37 (MT20), HO biến thiên từ 0,04 (MT30) tới 0,25 (GENE1), HE lớn nhất 0,37 (MT20) vàCây mè nhỏ nhất 0,28 (TNB17). Kết quả cũng thể hiện sự đa hình diCây phân nhóm truyền cao giữa 7 mẫu giống mè trong nghiên cứu, khoảng cáchDi truyền đa dạng di truyền dao động từ 0,0 - 1,0. Cây phân nhóm chia cácĐa dạng mẫu giống mè thành 5 nhóm khác nhau ở mức giá trị trung bìnhMẫu giống mè khoảng cách đa dạng di truyền 0,25. Kết quả nghiên cứu này là ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: