Thông tin tài liệu:
Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lưởng.- Nêu được điều kiện nổi của vật.2- Kĩ năng: - Giải thích được hiện tượng vật nổi thường gặp trong cuộc sống.3- Thái độ: - Nghiêm túc trung thực và đoàn kết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SỰ NỔI SỰ NỔII-MỤC TIÊU BÀI HỌC:1- Kiến thức:- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lưởng.- Nêu được điều kiện nổi của vật.2- Kĩ năng:- Giải thích được hiện tượng vật nổi thường gặp trong cuộc sống.3- Thái độ:- Nghiêm túc trung thực và đoàn kết.II- CHUẨN BỊ:1,Chuẩn bị của GV:* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 khay sâu rộng để đựng n ước, 1 chiếc đinh, 1 miếnggỗ nhỏ, tranh H.12.12,Chuẩn bị của HS:-,Học bài cũ-,Nghiên cứu trước bài mớiIII- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1,Ổn định tổ chức lớp: (1’)2,Kiểm tra bài cũ: (5’)Câu 1: Lực đẩy Acsi mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy khoanh tròn vàocâu trả lời đúng?A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếmchỗ.C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị chất lỏng bị vậtchiếm chỗ.Câu 2: Một vật làm bằng kim loại có thể tích 100 cm3 được nhúng chìm trongnước có trọng lượng riêng d = 10000 N/m3. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật Đáp án:Câu 1: (3 điểm) – BCâu 2: (7 điểm)Tóm tắt: Giải: Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật 4Cho: V = 100 cm3 = 10 m3 4 d = 10000 N/m3 ADCT: FA= V.d = 10 .10000 = 1 (N) Đáp số: FA= 1(N)Tính: FA= ?3,Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG 2/Hoạt động1: Tình huống học tập:Gv mời Hs đọc tình huốngHs lắng nghe I. ĐIỀU KIỆN DỂ VẬT NỔI, VẬTHS suy nghĩ, trả lời. CHÌMHoạt động2: Tìm hiểu khi nào vật nổi vật C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực đó là: lực đẩychìm. Ac-Si-Met và trọng lượng.Gv yêu cầu Hs trả lời câu C1 - Hai lực này có cùng phương nhưngHs trả lời câu C1 ngựơc chiều.Hs quan sát và tự làm ra nháp C2 :Gv đặt tình huống như câu C2, treo bảng phụ 1- Vật sẽ chuyển động xuống dưới ( PGv mời 3 Hs biểu diễn các véctơ lực lên vật > FA). 13’trong 3 TH 2-Vật sẽ đứng yên ( P = FA).3 Hs lên bảng hoàn thành 3- Vật sẽ chuyển động lên trênHs lên bảng hoàn thành ( P < FA).Gv mời Hs điền từ thích hợp vào chỗ trốngcho từng TH II - ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨYHoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy Acsimét ACSIMÉT KHI VẬT NỔI TRÊNkhi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng MẶT THOÁNG CỦA CHẤTGv phát dụng cụ LỎNGGv yêu cầu các nhóm làm TN thả miếng gỗvào chậu nước, quan sát và thảo luận C3, C4. 11/ Nhóm trưởng nhận dụng cụHs lắng nghe có thể ghi chépGv yêu cầu Hs dựa vào kết quả C3, C4 trả lời Các nhóm làm TN và thảo luận câucâu C5 C3và C4 ra bảng nhómGv khẳng định: vật nổi tr ên mặt thoáng chấtlỏng P = FA= V.d C5 - BHoạt động 4: Vận dụngGv yêu cầu các nhóm thảo luận câu C6Gv hướng dẫn: P = d.V, FA= dl.V III. VẬN DỤNG.Gv yêu cầu từng Hs làm câu C7, C8, C9 Các nhóm thảo luận C6Gv hướng dẫn C8: dT < dTN Các nhóm nhận xét chéo nhauHs khác lắng nghe, bổ xung Trả lời từng yêu cầu C7, C8, C9 / 64.Luyện tập:(3’)- Điều kiện vật nổi vật, vật chìm, vật lơ lửng như thế nào?- Độ lớn lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật khi vật nổi trên mặt chất lỏng?5,Củng cố:(2’)- Gv yêu cầu học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.- Gv yêu cầu HS hệ thống lại kiến thứcIV-Kiểm tra- đánh giá- hướng dẫn học tập ở nhà:(3/)- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh- Gv hướng dẫn Hs tự đánh giá kết quả học tập của bản thân- Gv hướng dẫn Hs học tập ở nhà: - VN học bài và làm bài tập trong SBT. - VN Đọc trước bài 13 ...