Danh mục

Tác dụng giãn cơ để đặt nội khí quản và thời gian thở lại sau khởi mê bằng propofol kết hợp succinylcholin ở các liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 293.38 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng giãn cơ để gây mê nội khí quản của succinylcholin ở các liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg. 60 bệnh nhân chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: Nhóm I - succinylcholin 1 mg/kg, nhóm II - succinylcholin 1,5 mg/kg.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tác dụng giãn cơ để đặt nội khí quản và thời gian thở lại sau khởi mê bằng propofol kết hợp succinylcholin ở các liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÁC DỤNG GIÃN CƠ ĐỂ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN VÀ THỜI GIAN THỞ LẠI SAU KHỞI MÊ BẰNG PROPOFOL KẾT HỢP SUCCINYLCHOLIN Ở CÁC LIỀU 1 MG/KG VÀ 1,5 MG/KG Lê Văn Tiến, Nguyễn Hữu Tú Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng giãn cơ để gây mê nội khí quản của succinylcholin ở các liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg. 60 bệnh nhân chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: Nhóm I - succinylcholin 1 mg/kg, nhóm II - succinylcholin 1,5 mg/kg. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian và điều kiện đặt nội khí quản nhóm II tốt hơn nhóm I (62 ± 12,5 giây, điểm IDS (Intubation Difficulty Scale) 0,8 ± 1,18 và 99 ± 23,1 giây, điểm IDS 1,6 ± 1,63, p < 0,05); thời gian có nhịp thở lại đầu tiên và thời gian phục hồi giãn cơ đạt TOF (Train of four) 90% nhóm II dài hơn nhóm I (lần lượt là 8,3 ± 1,5 phút, 11,2 ± 2,1 phút và 5,6 ± 0,7 phút, 7,5 ± 0,9 phút, p < 0,001); sự gia tăng nồng độ kali máu nhóm II lớn hơn nhóm I ( 0,24 ± 0,161 và 0,15 ± 0,094 mmol/l, p = 0,01). Tăng liều succinylcholin từ 1 mg/kg lên 1,5 mg/kg, thời gian và điều kiện đặt nội khí quản tăng lên đáng kể nhưng thời gian thở lại và nồng độ kali máu cũng tăng lên. Từ khóa: succinylcholin, đặt nội khí quản, thời gian thở lại. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc giãn cơ là thuốc gây liệt cơ có hồi 1% - 10%, nội khí quản khó không có khả năng phục tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đặt đặt ống nội khí quản chiếm 0,04% trong dân số, nội khí quản và phẫu thuật. Thuốc giãn cơ tỷ lệ tử vong do thất bại là 5/100.000, đặc biệt được sử dụng trong gây mê như một trong ba trên các bệnh nhân cấp cứu, chấn thương hàm loại thuốc cơ bản của một cuộc gây mê cân mặt, chấn thương cột sống cổ, béo phì, tỷ lệ bằng (thuốc ngủ, thuốc giảm đau họ morphin, này lại càng tăng lên [3 - 7]. thuốc giãn cơ) tạo điều kiện cho việc kiểm soát Trên thế giới, đã có các nghiên cứu đánh giá đường thở, thông khí nhân tạo dễ dàng; giúp tác dụng giãn cơ và thời gian thở lại sau khởi mê cho cuộc phẫu thuật được thuận lợi và cũng có dùng succinylcholin cho thấy succinylcholin góp phần làm giảm liều thuốc mê, thuốc giảm giúp giãn cơ tốt để đặt nội khí quản nhưng thời đau. gian thở lại đều trên 5 phút ở các liều 1 – 2 Succinylcholin là thuốc giãn cơ khử cực có mg/kg [8 - 10]. Ở Việt Nam, chưa có công trình thời gian khởi phát nhanh và tác dụng ngắn nghiên cứu nào đánh giá thời gian thở lại sau được khuyến cáo trong các trường hợp khởi khởi mê bằng propofol kết hợp thuốc giãn cơ mê dạ dày đầy hay nội khí quản khó [1; 2]. Tỷ lệ succinylcholin ở các liều lượng khác nhau. Việc nội khí quản khó chung trên thế giới thay đổi từ sử dụng liều succinylcholin thế nào để đảm bảo khởi phát tác dụng nhanh, mức độ giãn Tác giả liên hệ: Lê Văn Tiến, cơ tốt và thời gian thở lại ngắn nếu đặt nội khí Trường Đại học Y Hà Nội quản thất bại vẫn còn chưa rõ ràng, cần được Email: levantien.yhn@gmail.com nghiên cứu thêm. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề Ngày nhận: 20/09/2019 tài này với mục tiêu đánh giá tác dụng giãn cơ Ngày được chấp nhận: 07/10/2019 để đặt nội khí quản, thời gian thở lại sau khởi TCNCYH 123 (7) - 2019 113 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC mê và một số tác dụng không mong muốn của Nhóm I: sử dụng succinylcholin 1 mg/kg succinylcholin ở các liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg. Nhóm II: sử dụng succinylcholin 1,5 mg/kg - Chỉ số nghiên cứu: các đặc điểm nhân trắc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP học, phân loại sức khỏe theo ASA, loại phẫu 1. Đối tượng thuật, thời gian đạt TOF 0%, TOF 90%, thời gian Tiêu chuẩn lựa chọn: tuổi ≥ 18; phân rung cơ, thời gian có nhịp thở lại và chỉ số TOF, loại sức khỏe theo ASA (American Sociry of BIS kèm theo, mức độ đặt nội khí quản theo Anesthesiologist) I – II, phẫu thuật theo chương IDS, nồng độ kali máu trước và sau khởi mê, trình có gây mê đặt nội khí quản. các chỉ số nhịp tim, huyết áp, tác dụng không Tiêu chuẩn loại trừ: các bệnh nhân không mong muốn như đau cơ vân, mạch chậm, sốt đồng ý tham ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: