Danh mục

Tài chính Ngân hàng

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 254.35 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Công văn 159/2003/NHNN-CNH của Thống đốc NHNN ban hành ngày 20 tháng 02 năm 2003, trình bày ý kiến của NHNN về đề nghị thành lập công ty cổ phần thẻ của các tổ chức tín dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính Ngân hàngkpmg Cập nhật Tài chính Ngân hàng Công ty Trách nhiệm Hữu hạn KPMG Việt Nam Tháng 02 năm 2003Trong số này Sửa đổi và bổ sung một số điều của quy chế bảoSửa đổi và bổ sung quy chế lãnh ngân hàngbảo lãnh ngân hàng. (Quyết định 112) Quyết định 112/2003/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày Trang 1 11 tháng 02 năm 2003 về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 283/2000/QĐ-Cho thuê tài chính NHNN14 ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc NHNN. Các sửa (Thông tư 01) đổi/bổ sung chính như sau: Trang 2 Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh: các tổ chức và cáLãi suất (Quyết định 131, 93) nhân nước ngoài được coi là khách hàng; Trang 2 Hạn chế bảo lãnh: quyết định đề cập đến các đối tượng không đượcCác văn bản khác tổ chức tín dụng bảo lãnh hơn là đưa ra các khách hàng mà tổ chức (Thông tư 02, tín dụng được bảo lãnh; Công văn 159) Trang 2 Điều kiện bảo lãnh: bãi bỏ điều kiện khách hàng nước ngoài phải là một tổ chức đầu tư, hoạt động và đấu thầu tại Việt Nam theo luật (Công văn 156,128, 39) Việt Nam. Đối với trường hợp bảo lãnh liên quan đến yếu tố nước Trang 3 ngoài, ngoài các điều kiện nêu trong quyết định này, khách hàng còn phải thực hiện các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan; Đồng bảo lãnh: việc thực hiện phải tuân theo các quy định của Ngân hàng nhà nước về đồng tài trợ; Các chữ viết tắt Bảo đảm cho bảo lãnh: tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận SBV về việc áp dụng hay không áp dụng các biện pháp bảo đảm cho bảo Ngân hàng Nhà nước Việt lãnh (ký quỹ, cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng tài sản Nam của bên thứ ba, ...); BTC Bộ Tài chính Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2003. 1kpmg Cập nhật Tài chính Ngân hàng Việt Nam Tháng 02 năm 2003Cho thuê tài chính Lãi suấtT hông tư 01/2003/TT-NHNN của Thống đốc NHNN, ngày 28 tháng 01 năm 2003,hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh kỳ hạn trả Q uyết định 131/2003/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, ban hành ngày 17 tháng 02 năm 2003 quy định lãi suất tái cấp vốn củanợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn đối với NHNN là 0,55%/ tháng - 6,6%/ năm (quy định cũhoạt động cho thuê tài chính. Các điểm chủ yếu là 0,45/tháng).bao gồm: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 Nếu bên thuê tài chính không trả được nợ năm 2003 và thay thế Quyết định 839/2001/QĐ- tiền thuê tài chính cả gốc và lãi đúng kỳ hạn NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2001. và không có văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn trả nợ; hoặc văn bản đó không được bên cho thuê chấp thuận, thì bên cho thuê tài chính sẽ chuyển Q uyết định 93/2003/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 29 tháng 01 năm 2003, công bố lãi suất cơ bản bằng đồng Việt toàn bộ số dư nợ cho thuê tài chính thực tế Nam là 0,62%/tháng (7,44%/năm). Mức lãi suất sang nợ quá hạn; cơ bản không thay đổi so với các quy định trước đây. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn cho thuê tài chính đã thoả thuận ban Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 đầu; năm 2003. Bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính có thể thoả thuận trong hợp đồng cho thuê là nế ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: