TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP CHO BÀI TOÁN T+2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP CHO BÀI TOÁN T+2 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP CHO BÀI TOÁN T+2 (Phiên bản tài liệu: 1.0) Hà nội, 03/2010 1 Tài liệu này được lập trên cơ sở đã phân tích và để thống nhất yêu cầu về quy trình thanh toán bù trừ cho phép NĐT bán trước chứng khoán từ ngày T+2 trở đi trong chu kỳ thanh toán T+3. - Bán chứng khoán ngày T+2: là bán số lượng chứng khoán (mua ngày T) vào ngày T+2 (trước ngày chứng khoán mua ngày T về tài khoản giao dịch ngày T+3). - Giao dịch chứng khoán thông thường (đã có số dư chứng khoán sở hữu) quy ước là giao dịch T. - Giao dịch bán chứng khoán ngày T+2 quy ước là giao dịch T2. - Ngày thanh toán là ngày thanh toán (T+3) đối với giao dịchT hoặc giao dịch T2. I. Tài khoản sử dụng và cách thức hạch toán: - Tạm quy ước là các tài khoản TK1, TK2, TK3, TK4, TK5 STT Ký hiệu Nội dung 1 TK1 Tài khoản giao dịch 2 TK2 Tài khoản chờ thanh toán (chuyển đi) 3 TK3 Tài khoản chờ nhận về 4 TK4 Tài khoản chờ thanh toán của việc bán chứng khoán T+2 5 TK5 Tài khoản kiểm tra bán khống Tài khoản TK1 tương ứng với Tài khoản 0121- TK chứng khoán giao dịch Chế độ kế toán đã có tài khoản: Tài khoản 0125- chứng khoán chờ thanh toán, theo hướng dẫn dùng để hạch toán chứng khoán đã được khớp lệnh mua, bán đang trong thời gian chờ thanh toán. Tuy nhiên, để đảm bảo việc quản lý cũng như thực hiện hạch toán việc thanh toán bán chứng khoán T+2, TVLK và VSD cần phải mở các tiểu khoản của tài khoản chứng khoán chờ giao dịch như: TK chứng khoán chờ thanh toán (chuyển đi), TK chờ nhận về, TK chờ thanh toán ( chờ chuyển đi đối với bán chứng khoán T+2). - Cách thức hạch toán các tài khoản như sau: 1. Tài khoản CK giao dịch - TK1: - Ghi tăng vào ngày thanh toán giao dịch (sau khi chạy TTBT) đối với giao dịch mua chứng khoán. 2 - Ghi giảm vào ngày T (sau khi có kết quả giao dịch) đối với các giao dịch bán chứng khoán ngày T. Số dư = Số lượng chứng khoán hiện đang sở hữu ngày T (không bao gồm số chứng khoán đã bán đang chờ chuyển đi). 2. Tài khoản CK chờ thanh toán( chờ chuyển đi) -TK2: - Ghi tăng vào ngày T (sau khi có kết quả giao dịch) đối với các giao dịch bán chứng khoán ngày T. - Ghi giảm vào ngày thanh toán sau khi thanh toán giao dịch T Số dư = Số lượng chứng khoán bán (giao dịch T) đang phong toả chờ chuyển đi. 3. Tài khoản CK chờ về (mua chờ nhận về) - TK3: - Ghi tăng vào ngày T+2 đối với giao dịch mua chứng khoán ngày T - Ghi giảm vào ngày thanh toán sau khi thanh toán giao dịch T Số dư: Số lượng chứng khoán mua vào ngày T-2 đang chờ nhận về 4. Tài khoản CK chờ thanh toán (trường hợp bán trên tài khoản CK chờ về) - TK4: - Ghi tăng vào ngày T (sau khi có kết quả giao dịch) đối với các giao dịch bán chứng khoán đã mua vào ngày T-2 ( lệnh bán khi không đủ số dư trên TK1 và có số dư trên TK3). - Ghi giảm vào ngày thanh toán sau khi thanh toán giao dịch T2 Số dư = Số lượng chứng khoán bán (giao dịch T2) đang phong toả chờ chuyển đi 5. Tài khoản kiểm tra việc bán khống - TK5 = TK1+TK3-TK4>0 Số lượng chứng khoán được bán chỉ trong phạm vi số dư tài khoản TK5. III. Nguyên tắc thực hiện thanh toán: - TVLK và VSD phải mở các tài khoản TK2, TK3, TK4. Số dư các tài khoản lưu ký của TVLK và VSD phải luôn khớp với nhau. - Chứng khoán bán sẽ được trích từ số chứng khoán hiện đã sở hữu (giảm TK1) trước, nếu không đủ sẽ trích tiếp từ số chứng khoán đang chờ nhận về (tăng TK4). Số lượng chứng khoán trích từ các tài khoản được tính tròn theo lô giao dịch quy định tại các SGDCK. 3 - Việc xác nhận giao dịch, nộp hồ sơ sửa lỗi phải được thực hiện trong ngày T+1,VSD hoàn tất việc sửa lỗi trong buổi sáng ngày T+2. IV. Nguyên tắc tính thực hiện quyền: - Số lượng CK tính quyền được xác định bằng tổng số lượng CK trên TK1 và TK2 tại ngày đăng ký cuối cùng. 4
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuật ngữ tài chính tài liệu ngân hàng tài liệu chứng khoán chứng khoán T+2 phân tíchGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 187 0 0
-
33 trang 172 0 0
-
Quản trị danh mục đầu tư: Cổ phiếu-Chương 1: Mô hình C.A.P.M
63 trang 159 0 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 139 0 0 -
MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING
5 trang 76 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 4
38 trang 41 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 6
26 trang 40 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 5
24 trang 39 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 7
34 trang 39 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 8
38 trang 39 0 0 -
Cách xác định các hạn mức tín dụng (phần 2)
10 trang 37 0 0 -
Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải
63 trang 35 0 0 -
PICK STOCKS LIKE WARREN BUFFETT PART 9
52 trang 35 0 0 -
Giáo Trình: Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán
477 trang 31 1 0 -
Phân tích kỹ thuật Metastock P1
13 trang 31 0 0 -
Ý nghĩa của cổ tức đối với nhà đầu tư
6 trang 31 0 0 -
Bài 4 – Phần 2: Phân tích kỹ thuật
13 trang 31 0 0 -
226 trang 30 0 0
-
Bài tập môn Ngân hàng thương mại
8 trang 30 0 0 -
Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán
6 trang 30 0 0