Danh mục

Tài liệu Sinh học 9 - BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 189.51 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hs có khả năng: - Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân - Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh: bạch tạng, câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay - Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền, biết đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật này Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Sinh học 9 - BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI TUẦN 15 - TIẾT 29 BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜII. Mục tiêuHs có khả năng: - Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân - Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh: bạch tạng, câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay - Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền, biết đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật nàyRèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽII. Phương tiện - Tranh phóng to hình 29.1  2 SGKIII. Phương pháp - Nêu vấn đề - Quan sát - Nghiên cứu SGKIV. Tiến trình bài giảng1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài giảng Gv – Hs BảngMở bài: Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở ngườiGv: Các đột biến gen, đột biến cấu trúc I. Một vài bệnh di truyền ở ngườivà số lượng NST có thể gây nên các 1. Bệnh Đaobệnh, tật di truyềnGv: yêu cầu hs quan sát hình 29.1 SGK, đọc SGK để trả lời câu hỏi:? Đặc điểm khác nhu giữa bộ NST củabệnh nhân Đao với bộ NST của ngườibình thường là gì? Có thể nhận biết bệnh nhân Đao quacác đặc điểm nàoHs quan sát tranh và thảo luận theo - Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST củanhóm, cử đại diện trình bày người bình thường ở chỗ: Cặp NST thứ 21 của người bệnh Đao có 3 NST, của người bình thường là 2 NST - Có thể nhận biết người bệnh Đao qua các dấuGv: yêu cầu hs quan sát hình 29.2 hiệu: bé, lùn, cổ rụt, má phệ... si đần bẩm sinh vàSGK , đọc SGK để trả lời câu hỏi không có concủa phần 2 SGK trang 83 2. Bệnh Tơcnơ (XO)Hs quan sát tranh và thảo luận theo - Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ khác với bộnhóm, cử đại diện trình bày NST của người bình thường ở chỗ: Cặp NST giới tính của các người bệnh Tơcnơ chỉ có 1 NST X, còn của người bình thường là XX - Có thể nhận biết người bị bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển 3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bấm sinh - Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra, bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu hồngGv: cho hs đọc SGK để nêu lên khái - Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do một đột biếnniệm bệnh bạch tạng và bệnh câm gen lặn gây ra (thường do chất phóng xạ hoặcđiếc. chất độc hoá học gây ra)? Thế nào là bệnh bạch tạng, bệnhcâm điếc bẩm sinhHs đọc SGK, đại diện trả lờiChuyển tiếp: II. Một số tật di truyền ở ngườiGv: cho hs quan sát tranh, tự nêu lên - Tật khe hở môi – hàmmột số tật di truyền ở người - Bàn tay mất một số ngónChuyển tiếp: - Bàn chân mất ngón và dinh ngón? Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh - Bàn tay nhiều ngóndi truyền ở người bằng cách nào III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhHs tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm, di truyềnđại diện trả lời - Đấu tranh chống sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiếm môi trường - Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc chữa bệnh - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng trên Củng cố Hs đọc phần tóm tắt cuối bài BTVN: Trả lời câu hỏi trong SGK ...

Tài liệu được xem nhiều: