Thông tin tài liệu:
- TRình bày được khái niệm biến dị. - xác định được nguyên nhân của biến dị. - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. II. Phương pháp: - Quan sát tìm tòi. - Diễn giải. - Nêu và giải quyết vấn đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Sinh học 9 - BIẾN DỊ ĐỘT BIẾN GEN CHƯƠNG IV BIẾN DỊ Tiết 22 ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu: - TRình bày được khái niệm biến dị. - xác định được nguyên nhân của biến dị. - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinhvật và con người. II. Phương pháp: - Quan sát tìm tòi. - Diễn giải. - Nêu và giải quyết vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Hình 21.1 , 21.4 - Tranh về đột biến. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:Vào bài: ? Thế nào là biến dị? Có những loại biến dị nào? Biến dị di truyền : Biến dị tổ hợp. Biến dị không di truyền: Thường biến. Hôm nay chúng ta nghiên cứu những biến đổi trong ADN và NST – Ghibảng CHƯƠNG IV BIẾN DỊ Tiết 22 ĐỘT BIẾN GENTg Hoạt động của giáo viên Họat động của học Nội dung ghi bảng sinh Họat động 1: Tìm hiểu I. Đột biến gen là gì. đột biến gen. Gv treo tranh phóng to - Quan sát tranh chú ý hình 21.1 SGK. nghe Gv hướng dẫn. Giới thiệu: - Hình a là đoạn ADN ban đầu thuộc Gen chưa bị biến đổi. - Hình b,c,d biểu thị các dạng biến đổi của đọan AND nói trên. ? Các em hãy quan sát - Thực hiện lệnh. và thưc hiện lệnh phần I. - Cử đại diện báo cáo.Gv hướng dẫn : Chú ý - Các nhóm khác bổxem số lượng, trình tự, sung – hòan chỉnh.thành phần của cặp Nu ởđoạn a để so sánh vớicác doạn đã bị biến đổib,c,d? Đọan ADN bắt đầu (a)có bao nhiêu cặp Nu ,gồm những cặp Nu nàotrình tự các cặp Nu rasao?? Đọan b. – Mất cặp? Đọan c. – Thêm cặp? Đoạn d. – Thay thế.? Hãy đặt tên cho từngdạng . Ngòai ra còn có - Đột biến gen là biến đổidạng đảo cặp. trong cấu trúc của gen liên? Đột biến gen là gì? quan tới một hoặc một số cặp Nu nào đó, xãy ra ở 1 hoặc một số điểm nào đó trên phân tử ADN. - Có 4 dạng đột biến gen: Mất – thêm – thay thế hoặc đảo cặp.? Có những dạng độtbiến gen nào? II. Nguyên nhân phátGv: Dạng đảo cặp chúng sinh đột biến gen.ta sẽ nc ở các lớp trên.Họat động 2: Tìm hiểu - Học sinh làm việcnguyên nhân phát sinh cá nhân.đột biến . - Tham khảo SGK.? Nguyên nhân nào làm - Trả lời câu hỏi.phát sinh đột biến gen?* Gv nhấn mạnh: trong - Trong tự nhiên đột biếntự nhiên là sao chép gen phát sinh do những rốinhầm của phân tử ADN. loạn trong quá trình tự sao? Đột biến gen xảy ra của phân tử ADN dưới ảnhdưới tác động của yếu tố hưởng phức tạp của môinào? trường bên trong và bên ngòai cơ thể. - Trong thực nghiệm người ta có thể gây ra các đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lí, hóa học.? Người ta có gây đột III. Vai trò đột biến Gen.biến nhân tạo bằng cácyếu tố nào? - Đọc SGK yêu cầuGv đưa một số ví dụ trả lời.Hoạt động 3: Vai trò - Hình 21.2.của đột biến gen. - Hình 21.3.? Các em hãy quan sáthình 21.2-4. - Hình 21.4 có lợi cho - Đột biến gen tạo ra các- Đọc mục III sinh vật và bản thân Gen lặn, chúng chỉ biểu? Các em hãy trả lời câu con người. hiện ra kiểu hình ở thểhỏi lệnh SGK. đồng hợp. Qua giao phối,? Quan sát các hình và nếu gặp tổ hợp Gen thíchcho biết đột biến nào có hợp một đột biến vốn cólợi, đột biến nào có hại hại có thể trở thành có lợi,cho sinh vật và con đột biến làm tăng khả năngngười. ...