Danh mục

Tài liệu: Tuyến yên và các loại hoocmôn (tt)

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.91 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuỳ trước tuyến yên Gồm nhiều loại tế bào. Chúng tiết ra nhiều loại hormon khác nhau như: 1.1 Kích tố phát triển (STH = Somato trophin hormone) STH là một protein, trọng lượng phân tử thay đổi theo loài, ở người là 21.500, gồm 191 acid amin (ở lợn là 42.250), cấu trúc phân tử có 2 cầu nối disulfua. Đã tổng hợp được từ năm 1971, có khả năng tạo kháng thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Tuyến yên và các loại hoocmôn (tt) Tuyến yên và các loại hoocmôn1 Thuỳ trước tuyến yênGồm nhiều loại tế bào. Chúng tiếtra nhiều loại hormon khác nhaunhư:1.1 Kích tố phát triển (STH =Somato trophin hormone)STH là một protein, trọng lượngphân tử thay đổi theo loài, ở ngườilà 21.500, gồm 191 acid amin (ởlợn là 42.250), cấu trúc phân tử có2 cầu nối disulfua. Đã tổng hợpđược từ năm 1971, có khả năng tạokháng thể. Hormon này còn đượcgọi dưới tên là Hormon sinh trưởng(GH = Grow Hormon).Cấu tạo của hormon sinh trưởng(STH hay GH)Tác dụng chính của STH là thúcđẩy sự phát triển của cơ thể độngvật. STH tác dụng chủ yếu vào sựphát triển sụn liên hợp, tăng sinh vềkhối lượng và phát triển về thể tíchcủa hệ thống xương. STH có tácdụng phối hợp với Thyroxin củatuyến giáp.Tác động của GH (STH) lên sựphát triển ở chuộtA: Chuột bình thường; B: Chuộtcắt tuyến yênĐồ thị tăng trọng cơ thể theo tuổi ởngườiB: Đồ thị tỷ lệ tăng trọng theo tuổiở ngườiKhi ưu năng tuyến yên trước tuổidậy thì gây bệnh khổng lồ, ưu năngsau tuổi dậy thì gây bệnh to đầungón, còn nhược năng trước tuổidậy thì gây bệnh lùn, nhưng cơthể cân đối, nhược năng sau tuổidậy thì thì gây bệnh Simmonds,rối loạn sinh dục. Bệnhsimmonds có triệu chứng gầy đét,teo cơ quan sinh dục, thoái biến đặcđiểm sinh dục phụ, rụng lông tóc,sút cân, giảm chuyển hoá cơ sở,giảm thân nhiệt, nhịp tim chậm,giảm huyết áp, hạ đường huyết.Tham gia quá trình chuyển hóaprotein, tăng tổng hợp protein ở cơ;chuyển hóa lipid, làm thoái biếnlipid và kìm hãm quá trình chuyểnglucid thành lipid; chuyển hóaglucid, nó ức chế enzymhexokinase làm cho glucose khôngchuyển hóa gây ra bệnh đái đườngdo tuyến yên.Nó cũng tham gia chuyển hóaphospho (P), cắt bỏ tuyến làm giảmP huyết, nó huy động P và calci.Nhược năng tuyến yên (trái) và ưunăng tuyến yên (phải) trước tuổidậy thìƯu năng (trái) và nhược năngtuyến yên (phải) sau tuổi dậy thì1.2 Kích tố tuyến giáp (TSH:Thyroid Stimulating Hormone)TSH là một glycoprotein, gồm haichuỗi polypeptid a và b, trọnglượng phân tử 28.000 ở người,1000 ở bò. Bị phân hủy khi đunnóng, và phân giải bởi protease.Tác dụng chính của TSH là kíchthích tuyến giáp, cắt bỏ tuyến yên,tuyến giáp cũng teo lại. Ngược lạitiêm TSH gây ưu năng tuyến giáp,tăng chuyển hóa cơ sở. Trong bệnhưu năng tuyến giáp thường kèmtheo hiện tượng lồi mắt, chính TSHcó tác dụng gây lồi mắt. Người tađã tách được từ TSH một chất gâylồi mắt gọi là EPS (ExophithalmusProducing Substance), cũng là mộtglycoprotein, có tác dụng giữ nướcở tổ chức đệm sau cầu mắt, gây ralồi mắt.1.3 Kích tố tuyến trên thận(ACTH = Adrenocorticotrophichormone)ACTH là một polypeptid gồm 39acid amin, có trọng lượng phân tửkhoảng 5.000, đã tổng hợp đượcnăm 1963.Tác dụng chính của ACTH là kíchthích phần vỏ của tuyến trên thận,cắt bỏ tuyến yên gây teo phần vỏtuyến trên thận. ACTH làm tăngtiết hormon vỏ tuyến (corticoidđường, muối khoáng và sinh dục)ACTH cũng tham gia chuyển hóaglucid, lipid, protein, nước và muốikhoáng. Với glucid làm tăng tổnghợp glucid do đó làm tăng đườnghuyết, dự trữ glycogen. Với lipidthì tăng huy động lipid và làmxuất hiện thể cetonic. Vớiprotein gây thoái biến protein, tạocân bằng nitơ (N) âm. ACTH có tácdụng giữ nước và Natri (Na), tăngđào thải Kali (K). Khi giảm tiếtACTH thùy trước tuyến yên làmteo phần vỏ tuyến trên thận, gâybệnh Addison. Bệnh gây triệuchứng vô lực, sút cân, khát nướcuống nhiều, da đổi màu xám đentừng đám ở mặt, cổ, tay, niêmmạc miệng, giảm Na, tăng Khuyết, hạ đường huyết, giảmhuyết áp, đái nhiều loãng.Ngược lại, khi tăng tiết ACTHcũng làm ưu năng vỏ tuyến trênthận gây bệnh Cushing (kể cả khi uvỏ tuyến trên thận ở trẻ em haytăng sinh ở người lớn). Triệu chứngbệnh là đái đường vì tăng đồng hoáglucid (cần nhiều Insulin mớigiảm), tăng huy động protein làmda nứt nẻ, cơ mềm yếu, béo dị dạngở mặt ngực bụng nhưng các chi lạigày quắt.1.4 Kích tố nang trứng (FSH =Follicule Stimulating Hormone)FSH là một glycoprotein có phân tửlượng ở người khoảng 31.000, ởcừu 67.000.Ở nữ giới và động vật cái gây kíchthích sự phát triển của nang trứng,và kích thích nang trứng tiết raoestrogen, tác dụng này cũng phốihợp với LH (kích tố thể vàng). Ởnam giới và động vật đực, kíchthích sự phát triển ống sinh tinh,tăng trọng lượng tinh hoàn, duy trìsự sinh tinh trùng nhưng khôngkích thích làm tăng tiết hormonsinh dục đực.1.5 Kích hoàng thể tố (LH=Luteinising Hormone)LH là một glycoprotein có trọnglượng phân tử 25.000. Ở nữ giới vàđộng vật cái, LH cùng với FSHkích thích sự phát triển nang trứngvà thúc đẩy sự chín của bao noãnde Graaf và làm rụng trứng. LHcòn có tác dụng duy trì thể vàng khitrứng được thụ tinh, làm tăng tiếtoestrogen (cùng với FSH). LH kíchthích thể vàng gây tăng tiếtprogesteron.Ở nam giới và động vật đực nókích thích sự phát triển ống sinhtinh và dinh dưỡng tinh hoàn, LHkích thích các tế bào kẽ t ...

Tài liệu được xem nhiều: