![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tần suất nhiễm trùng vết mổ do vi khuẩn gram âm tiết ra men Beta lactamase phổ rộng tại Bệnh viện Bình Dân
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 347.01 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm trùng vết mổ (NTVM) chiếm khoảng 20-25% nhiễm trùng bệnh viện (NTBV) là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất của NTBV trên toàn thế giới. NTVM ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh (NB), kéo dài thời gian nằm bệnh viện (BV), tăng chi phí điều trị và tăng nguy cơ tử vong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất nhiễm trùng vết mổ do vi khuẩn gram âm tiết ra men Beta lactamase phổ rộng tại Bệnh viện Bình DânNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 TẦN SUẤT NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ DO VI KHUẨN GRAM ÂM TIẾT RA MEN BETA LACTAMASE PHỔ RỘNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Lại Thị Thủy*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiễm trùng vết mổ (NTVM) chiếm khoảng 20-25% nhiễm trùng bệnh viện (NTBV) là mộttrong những nguyên nhân phổ biến nhất của NTBV trên toàn thế giới. NTVM ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏecủa người bệnh (NB), kéo dài thời gian nằm bệnh viện (BV), tăng chi phí điều trị và tăng nguy cơ tử vong. Đặcbiệt NTVM do vi khuẩn gram âm tiết ra men Beta lactamase (ESBL) đã đề kháng hầu hết các loại kháng sinh, gâykhó khăn hơn khi điều trị NB bị nhiễm các vi khuẩn này. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ NTVM do ESBL và các yếu tố liên quan đến NTVM trong hai năm (2011 -2012). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, NBNTVM trong hai năm 2011-2012 thông qua hồ sơ lưutrữ tại bệnh viện theo mẫu nghiên cứu. Kết quả: 893 NB NTVM tỷ lệ 1,85% (893/48.281); NTVM do ESBL là 23,1% (206/893) trong tổng sốNTVM và 49,4% (206/417) trong số NTVMđược cấy phân lập vi trùng. Sự phân bổ của nhóm NTVMdo ESBLcao hơn đáng kể trong mổ hở (85,4%), mổ chương trình (73,8 %),mổ loại 1 (68%) và NTVMđộ 2 (91,7%). Các visinh vật gây bệnh phổ biến là vi khuẩn gram âm (88%), Escherichia coli (56,3%), ESBL (56,3% (206/366)).Nhóm Carbapenem tỷ lệ đề kháng 5,3% là lựa chọn tốt nhất để điều trị NTVM do ESBL. Kết luận: Nghiên cứu 48.281 NB phẫu thuật cho tỷ lệ NTVM tương đối thấp (893/48.28(1,85%)) có thể dosố liệu giới hạn NB NTVM tại BV, tỷ lệ NTVM do ESBL khá cao (23,1%). Một số yếu tố cần được lưu ý như mổhở, mổ loại 1, vi khuẩn gram âm, lựa chọn nhóm Carbapenem trong điều trị ESBL... Cần tăng cường công táckiểm soát nhiễm trùng, tránh lây nhiễm chéo, đặc biệt là chương trình phòng NTVM do ESBL. Từ khóa: Nhiễm trùng vết mổ, vi khuẩn tiết ra men beta lactamase.ABSTRACT PREVALENCE OF SURGICAL SITE INFECTIONS CAUSED BY EXTENDED SPECTRUM BETA LACTAMASE AT BINH DAN HOSPITAL Lai Thi Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 570 - 577 Background: Surgical site infections (SSIs) are one of the most common causes of nosocomial infections; isabout 20 - 25% of all nosocomial infections worldwide, which influence patients’ health, prolong the length ofhospital stay, increase health care cost, and increase the risk of mortality. Particularly, SSIs caused by ExtendedSpectrum Beta Lactamase (ESBL) gram-negative bacteria have resisted most of antibiotics, which make it moredifficult to cure patients infected by these bacteria. Objective: To determine the prevalence of SSI caused by extended spectrum beta lactamase (ESBL)producing bacteria (ESBL–SSIs) and related factors of ESBL-SSI during the period of two years (2011 -2012). Methods: This study was retrospective study. Data were collected through document extraction informationfrom the storing personal medical documents of hospital and from the computer system of hospital in 2011- 2012using a structured form. Results: The prevalence of SSI was 1.85% (893/48,281); the prevalence of ESBL-SSI was 23.1% (206/893) * Bệnh viện Bình Dân Tác giả liên lạc: ThS. ĐD.Lại Thị Thủy, ĐT: 0908.138.509 Email: lai_thi_thanh_thuy@yahoo.com570 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y họcin total of SSI detected and 49.4% (206/417) in total of cultured SSI. The distribution of SSI group ESBL-SSIwere significantly higher in open operation (85.4%), in level 2 of surgical site infection (91.7%), in scheduleoperation (73.8%) and in type 1 operation (68%). The most common pathogenic organisms causing surgical siteinfections were gram-negative pathogenic bacteria (88%). The most widely isolated organisms were Escherichiacoli (56.3%), ESBL production was noted in 56.3% of the isolates which were tested (206/366). The group ofCarbapenem was the best choice to treat ESBL-SSI because the highest resistant proportion of these bacteria tothem was 5.3%. Conclusion: The prevalence SSI in the study was relatively low probably due to data only limited to SSIpatients at the hospital. The prevalence of SSI caused by ESBL producing gram-negative organisms was quitehigh. There are some factors which we need to concern as open operation, type 1 operation, gram-negative bacteria,carbapenems was used to treat ESBL. It is thus essential for increasing work of the infection control andparticularly an aggressive ESBL-SSI prevention program. Keyword: Surg ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất nhiễm trùng vết mổ do vi khuẩn gram âm tiết ra men Beta lactamase phổ rộng tại Bệnh viện Bình DânNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 TẦN SUẤT NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ DO VI KHUẨN GRAM ÂM TIẾT RA MEN BETA LACTAMASE PHỔ RỘNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Lại Thị Thủy*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiễm trùng vết mổ (NTVM) chiếm khoảng 20-25% nhiễm trùng bệnh viện (NTBV) là mộttrong những nguyên nhân phổ biến nhất của NTBV trên toàn thế giới. NTVM ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏecủa người bệnh (NB), kéo dài thời gian nằm bệnh viện (BV), tăng chi phí điều trị và tăng nguy cơ tử vong. Đặcbiệt NTVM do vi khuẩn gram âm tiết ra men Beta lactamase (ESBL) đã đề kháng hầu hết các loại kháng sinh, gâykhó khăn hơn khi điều trị NB bị nhiễm các vi khuẩn này. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ NTVM do ESBL và các yếu tố liên quan đến NTVM trong hai năm (2011 -2012). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, NBNTVM trong hai năm 2011-2012 thông qua hồ sơ lưutrữ tại bệnh viện theo mẫu nghiên cứu. Kết quả: 893 NB NTVM tỷ lệ 1,85% (893/48.281); NTVM do ESBL là 23,1% (206/893) trong tổng sốNTVM và 49,4% (206/417) trong số NTVMđược cấy phân lập vi trùng. Sự phân bổ của nhóm NTVMdo ESBLcao hơn đáng kể trong mổ hở (85,4%), mổ chương trình (73,8 %),mổ loại 1 (68%) và NTVMđộ 2 (91,7%). Các visinh vật gây bệnh phổ biến là vi khuẩn gram âm (88%), Escherichia coli (56,3%), ESBL (56,3% (206/366)).Nhóm Carbapenem tỷ lệ đề kháng 5,3% là lựa chọn tốt nhất để điều trị NTVM do ESBL. Kết luận: Nghiên cứu 48.281 NB phẫu thuật cho tỷ lệ NTVM tương đối thấp (893/48.28(1,85%)) có thể dosố liệu giới hạn NB NTVM tại BV, tỷ lệ NTVM do ESBL khá cao (23,1%). Một số yếu tố cần được lưu ý như mổhở, mổ loại 1, vi khuẩn gram âm, lựa chọn nhóm Carbapenem trong điều trị ESBL... Cần tăng cường công táckiểm soát nhiễm trùng, tránh lây nhiễm chéo, đặc biệt là chương trình phòng NTVM do ESBL. Từ khóa: Nhiễm trùng vết mổ, vi khuẩn tiết ra men beta lactamase.ABSTRACT PREVALENCE OF SURGICAL SITE INFECTIONS CAUSED BY EXTENDED SPECTRUM BETA LACTAMASE AT BINH DAN HOSPITAL Lai Thi Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 570 - 577 Background: Surgical site infections (SSIs) are one of the most common causes of nosocomial infections; isabout 20 - 25% of all nosocomial infections worldwide, which influence patients’ health, prolong the length ofhospital stay, increase health care cost, and increase the risk of mortality. Particularly, SSIs caused by ExtendedSpectrum Beta Lactamase (ESBL) gram-negative bacteria have resisted most of antibiotics, which make it moredifficult to cure patients infected by these bacteria. Objective: To determine the prevalence of SSI caused by extended spectrum beta lactamase (ESBL)producing bacteria (ESBL–SSIs) and related factors of ESBL-SSI during the period of two years (2011 -2012). Methods: This study was retrospective study. Data were collected through document extraction informationfrom the storing personal medical documents of hospital and from the computer system of hospital in 2011- 2012using a structured form. Results: The prevalence of SSI was 1.85% (893/48,281); the prevalence of ESBL-SSI was 23.1% (206/893) * Bệnh viện Bình Dân Tác giả liên lạc: ThS. ĐD.Lại Thị Thủy, ĐT: 0908.138.509 Email: lai_thi_thanh_thuy@yahoo.com570 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y họcin total of SSI detected and 49.4% (206/417) in total of cultured SSI. The distribution of SSI group ESBL-SSIwere significantly higher in open operation (85.4%), in level 2 of surgical site infection (91.7%), in scheduleoperation (73.8%) and in type 1 operation (68%). The most common pathogenic organisms causing surgical siteinfections were gram-negative pathogenic bacteria (88%). The most widely isolated organisms were Escherichiacoli (56.3%), ESBL production was noted in 56.3% of the isolates which were tested (206/366). The group ofCarbapenem was the best choice to treat ESBL-SSI because the highest resistant proportion of these bacteria tothem was 5.3%. Conclusion: The prevalence SSI in the study was relatively low probably due to data only limited to SSIpatients at the hospital. The prevalence of SSI caused by ESBL producing gram-negative organisms was quitehigh. There are some factors which we need to concern as open operation, type 1 operation, gram-negative bacteria,carbapenems was used to treat ESBL. It is thus essential for increasing work of the infection control andparticularly an aggressive ESBL-SSI prevention program. Keyword: Surg ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Nhiễm trùng vết mổ Vi khuẩn tiết ra men beta lactamase Công tác kiểm soát nhiễm trùngTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 197 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0