Tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF ở nam giới hiếm muộn
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 477.43 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mất đoạn AZF (azoospermic factor) là nguyên nhân di truyền thường gặp nhất gây hiếm muộn nam. Tầm soát AZF được khuyến cáo khi giảm số lượng tinh trùng. Nghiên cứu xác định tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF ở nam giới hiếm muộn tại BV Hùng Vương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF ở nam giới hiếm muộn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 202110. Li LX, Dai HY, Ding XP, et al. in patients with Klinefelter syndrome. J Investigation of AZF microdeletions in Endocrinol Invest. 2019;42:833-842. patients with Klinefelter syndrome. Genet 15. Ferlin A, Arredi B, Speltra E, et al. Mol Res. 2015;14:15140-15147. Molecular and clinical characterization of Y11. Zhang HG, Zhang ZB, Wang RX, et al. chromosome microdeletions in infertile men: Male infertility in Northeast China: molecular a 10-year experience in Italy. J Clin detection of Y chromosome microdeletions in Endocrinol Metab. 2007;92:762-770. azoospermic patients with Klinefelters 16. Patsalis PC, Skordis N, Sismani C, et al. syndrome. Genet Mol Res. 2013;12:4972- Identification of high frequency of Y 4980. chromosome deletions in patients with sex12. Choe JH, Kim JW, Lee JS, Seo JT. chromosome mosaicism and correlation with Routine screening for classical azoospermia the clinical phenotype and Y-chromosome factor deletions of the Y chromosome in instability. Am J Med Genet A. azoospermic patients with Klinefelter 2005;135:145-149. syndrome. Asian J Androl. 2007;9:815-820. 17. Krausz C, Hoefsloot L, Simoni M,13. Simoni M, Tuttelmann F, Gromoll J, Tuttelmann F, European Academy of A, Nieschlag E. Clinical consequences of European Molecular Genetics Quality N. microdeletions of the Y chromosome: the EAA/EMQN best practice guidelines for extended Munster experience. Reprod molecular diagnosis of Y-chromosomal Biomed Online. 2008;16:289-303. microdeletions: state-of-the-art 2013.14. Sciarra F, Pelloni M, Faja F, et al. Andrology. 2014;2:5-19. Incidence of Y chromosome microdeletions TẦN SUẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM MẤT ĐOẠN AZF Ở NAM GIỚI HIẾM MUỘN Lê Đình Hiếu1, Đặng Thị Huyền2, Lê Phi Hùng2, Trần Nhật Thăng3, Lý Thái Lộc2TÓM TẮT 46 Đặt vấn đề: Mất đoạn AZF (azoospermic factor) là nguyên nhân di truyền thường gặp nhất gây hiếm muộn nam. Tầm soát AZF được1 Bộ môn Thận-Niệu-Nam Khoa, Trường Đại Học khuyến cáo khi giảm số lượng tinh trùng. NghiênY Khoa Phạm Ngọc Thạch cứu xác định tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF2 Khoa Hiếm Muộn, Bệnh viện Hùng Vương ở nam giới hiếm muộn tại BV Hùng Vương.3 Bộ môn Phụ Sản, Trường Đại Học Y Dược Đối tượng và phương pháp: 526 BN hiếmTP.HCM muộn nam có kết quả mất đoạn AZF, thăm khámLiên hệ tác giả: Ts. Lê Đình Hiếu.Email: hlduro2002@yahoo.com lâm sàng, tinh dịch đồ, nội tiết tố sinh dục nam,Ngày nhận bài: 7/8/2021 và nhiễm sắc thể (NST) đồ được hồi cứu hồ sơ từNgày phản biện: 9/8/2021 5/2018 đến 5/2021. Có 4 nhóm BN: vô tinh,Ngày duyệt bài: 5/9/2021 thiểu tinh rất nặng, nặng và vừa hay nhẹ. 327CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 Kết quả: Tỷ lệ mất đoạn AZF là 25,9%, gồm sperm counts. This study was aimed atAZFc (92,6%) và AZFbc (7,4%). Các mất đoạn determining the frequencies and characteristicsAZFc đều xảy ra ở vùng mở rộng, gồm b2/b4 (18 of AZF microdeletions at Hung Vuong hospital.BN, 14,3%), b2/b3 10,2% (11 BN, 8,7%) và Patients and Methods: 526 infertile mengr/gr (97 BN, 77%); không ghi nhận b1/b3. Tỷ lệ whose medical records contained informationmất đoạn AZF tăng theo mức độ giảm số lượng about physical examination, spermatogram, maletinh trùng: cao nhất ở vô tinh không bế tắc sexual hormones, AZF microdeletion and(33,5%) và thiểu tinh rất nặng (32,9%), và thấp karyotype were recruited between May 2018 andhơn ở thiểu tinh nặng (23,9%) (phép kiểm χ2, May 2021. Patients were categorized in 4 groups:p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Conclusions: AZF microdeletions are quite tinh, và thường kèm với khảo sát nhiễm sắccommon in infertile men caused by severely thể (NST) đồ. Thời điểm 5/2018 được chọnreduced ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF ở nam giới hiếm muộn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 202110. Li LX, Dai HY, Ding XP, et al. in patients with Klinefelter syndrome. J Investigation of AZF microdeletions in Endocrinol Invest. 2019;42:833-842. patients with Klinefelter syndrome. Genet 15. Ferlin A, Arredi B, Speltra E, et al. Mol Res. 2015;14:15140-15147. Molecular and clinical characterization of Y11. Zhang HG, Zhang ZB, Wang RX, et al. chromosome microdeletions in infertile men: Male infertility in Northeast China: molecular a 10-year experience in Italy. J Clin detection of Y chromosome microdeletions in Endocrinol Metab. 2007;92:762-770. azoospermic patients with Klinefelters 16. Patsalis PC, Skordis N, Sismani C, et al. syndrome. Genet Mol Res. 2013;12:4972- Identification of high frequency of Y 4980. chromosome deletions in patients with sex12. Choe JH, Kim JW, Lee JS, Seo JT. chromosome mosaicism and correlation with Routine screening for classical azoospermia the clinical phenotype and Y-chromosome factor deletions of the Y chromosome in instability. Am J Med Genet A. azoospermic patients with Klinefelter 2005;135:145-149. syndrome. Asian J Androl. 2007;9:815-820. 17. Krausz C, Hoefsloot L, Simoni M,13. Simoni M, Tuttelmann F, Gromoll J, Tuttelmann F, European Academy of A, Nieschlag E. Clinical consequences of European Molecular Genetics Quality N. microdeletions of the Y chromosome: the EAA/EMQN best practice guidelines for extended Munster experience. Reprod molecular diagnosis of Y-chromosomal Biomed Online. 2008;16:289-303. microdeletions: state-of-the-art 2013.14. Sciarra F, Pelloni M, Faja F, et al. Andrology. 2014;2:5-19. Incidence of Y chromosome microdeletions TẦN SUẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM MẤT ĐOẠN AZF Ở NAM GIỚI HIẾM MUỘN Lê Đình Hiếu1, Đặng Thị Huyền2, Lê Phi Hùng2, Trần Nhật Thăng3, Lý Thái Lộc2TÓM TẮT 46 Đặt vấn đề: Mất đoạn AZF (azoospermic factor) là nguyên nhân di truyền thường gặp nhất gây hiếm muộn nam. Tầm soát AZF được1 Bộ môn Thận-Niệu-Nam Khoa, Trường Đại Học khuyến cáo khi giảm số lượng tinh trùng. NghiênY Khoa Phạm Ngọc Thạch cứu xác định tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF2 Khoa Hiếm Muộn, Bệnh viện Hùng Vương ở nam giới hiếm muộn tại BV Hùng Vương.3 Bộ môn Phụ Sản, Trường Đại Học Y Dược Đối tượng và phương pháp: 526 BN hiếmTP.HCM muộn nam có kết quả mất đoạn AZF, thăm khámLiên hệ tác giả: Ts. Lê Đình Hiếu.Email: hlduro2002@yahoo.com lâm sàng, tinh dịch đồ, nội tiết tố sinh dục nam,Ngày nhận bài: 7/8/2021 và nhiễm sắc thể (NST) đồ được hồi cứu hồ sơ từNgày phản biện: 9/8/2021 5/2018 đến 5/2021. Có 4 nhóm BN: vô tinh,Ngày duyệt bài: 5/9/2021 thiểu tinh rất nặng, nặng và vừa hay nhẹ. 327CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 Kết quả: Tỷ lệ mất đoạn AZF là 25,9%, gồm sperm counts. This study was aimed atAZFc (92,6%) và AZFbc (7,4%). Các mất đoạn determining the frequencies and characteristicsAZFc đều xảy ra ở vùng mở rộng, gồm b2/b4 (18 of AZF microdeletions at Hung Vuong hospital.BN, 14,3%), b2/b3 10,2% (11 BN, 8,7%) và Patients and Methods: 526 infertile mengr/gr (97 BN, 77%); không ghi nhận b1/b3. Tỷ lệ whose medical records contained informationmất đoạn AZF tăng theo mức độ giảm số lượng about physical examination, spermatogram, maletinh trùng: cao nhất ở vô tinh không bế tắc sexual hormones, AZF microdeletion and(33,5%) và thiểu tinh rất nặng (32,9%), và thấp karyotype were recruited between May 2018 andhơn ở thiểu tinh nặng (23,9%) (phép kiểm χ2, May 2021. Patients were categorized in 4 groups:p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Conclusions: AZF microdeletions are quite tinh, và thường kèm với khảo sát nhiễm sắccommon in infertile men caused by severely thể (NST) đồ. Thời điểm 5/2018 được chọnreduced ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mất đoạn AZF Nhiễm sắc thể đồ Hiếm muộn nam Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản Cơ sở di truyền NST YGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích snp array của thai có bất thường tim mạch trên siêu âm
8 trang 25 0 0 -
Phát hiện các bất thường di truyền ở thai nhi bằng kỹ thuật lai so sánh hệ gen (aCGH)
7 trang 19 0 0 -
Bài giảng: Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
51 trang 19 0 0 -
Một số vấn đề pháp lý về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
13 trang 17 0 0 -
213 trang 16 0 0
-
Điều trị hiếm muộn - Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
20 trang 16 0 0 -
TIỂU LUẬN: Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
55 trang 16 0 0 -
Báo cáo trường hợp song thai trong tử cung và thai ngoài tử cung
3 trang 15 0 0 -
4 trang 15 0 0
-
Tần suất và đặc điểm mất đoạn AZF trong hội chứng Klinefelter
6 trang 15 0 0