Danh mục

Thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn liên quan đến thân thể

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.98 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 14,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giống như Việt Nam, các câu tục ngữ, thành ngữ cũng chiếm một khối lượng đồ sộ và được coi là tài sản quý báu trong kho tàng văn học Hàn Quốc. Bài nghiên cứu của chúng tôi với các chủ đề nhỏ là các thành ngữ, tục ngữ liên quan đến các bộ phận cơ thể con người trong tiếng Hàn, mong rằng sẽ góp thêm được những kiến thức hữu ích cho những người học tiếng Hàn cũng như đem đến cho những ai quan tâm đến tiếng Hàn những cảm nhận thú vị về lời ăn tiếng nói của dân tộc này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn liên quan đến thân thể THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TIẾNG HÀN LIÊN QUAN ĐẾN THÂN THỂ SVTH: Nguyễn Thanh Thúy, Đặng Thị Hằng - 5h11 GVHD: Hoàng Thiên Thanh I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, Việt Nam – Hàn Quốc là đối tác chiến lược quan trọng của nhau trên mọilĩnh vực như kinh tế, văn hóa giáo dục, xã hội, chính trị… Chính vì vậy, hơn lúc nào hết,việc gắn kết hai dân tộc, thắt chặt thêm mối quan hệ hữu nghị lâu đời giữa hai nước là điềuvô cùng cần thiết. Đó cũng là một trong số những lí do khiến số lượng các bạn trẻ lựa chọntiếng Hàn Quốc để học tập ngày càng gia tăng. Tuy nhiên sau một thời gian học tập tiếngHàn và giao tiếp với người bản địa, chúng tôi nhận thấy: cũng như các ngoại ngữ khác, việcnghe hiểu và nói lưu loát thôi chưa đủ mà chúng ta cần có những hiểu biết nhất định về vănhóa, tư duy để có thể đi sâu vào từng lời ăn tiếng nói của họ, bởi lẽ ngôn ngữ vô cùngphong phú và đa biểu hiện. Đôi khi để đạt hiêu quả trong giao tiếp, người ta tránh nói thẳngmà thường nói tế nhị, ẩn dụ bằng viêc sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ được đúc kết từlâu đời. Có thể nói, đây là một trở ngai rất lớn cho bất cứ ai học ngoại ngữ nói chung vàhọc tiếng Hàn nói riêng, vì nó đòi hỏi người học cần có vốn kinh nghiệm thực tế và hiểubiết sâu rộng về văn hóa, tư duy nước bạn. Giống như Việt Nam, các câu tục ngữ, thànhngữ cũng chiếm một khối lượng đồ sộ và được coi là tài sản quý báu trong kho tàng vănhọc Hàn Quốc. Để thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu, chúng tôi xin chia các câu theotừng chủ đề khác nhau. Bài nghiên cứu của chúng tôi với các chủ đề nhỏ là các thành ngữ,tục ngữ liên quan đến các bộ phận cơ thể con người trong tiếng Hàn, mong rằng sẽ gópthêm được những kiến thức hữu ích cho những người học tiếng Hàn cũng như đem đến chonhững ai quan tâm đến tiếng Hàn những cảm nhận thú vị về lời ăn tiếng nói của dân tộc này. 2. Phương pháp nghiên cứu Qua các tài liệu, chúng tôi sưu tầm các câu thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến bộphận cơ thể rồi tổng hợp, và phân loại theo từng bộ phận cơ thể, từ đó, phân tích, tiến hànhso sánh với các trường hợp trong tiếng Việt và đưa ra các ví dụ minh họa. 3. Phạm vi nghiên cứu. Có thể nói, kho tàng văn học Hàn Quốc rất đồ sộ, mà năng lực nghiên cứu còn hạn chếdo vậy, trong khuôn khổ bài nghiên cứu này, chúng tôi chỉ có thể đưa ra và phân tích mộtcách khái quát nhất một số câu thành ngữ tục ngữ tiếng Hàn nói về các bộ phận cơ thể. 52 II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Khái niệm: - Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, trí thức của nhândân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn xúc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền. VD: Thuốc đắng dã tật (입에 쓴 약이 몸에 좋다) Đàn gẩy tai trâu (쇠귀에 경 읽기) Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường (발 없는 말이 천 리 간다) Đầu tắt mặt tối (눈코 뜰 사이 없이 바쁘다) - Thành ngữ là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định phần lớn k tạo thành câu hoànchỉnh về mặt ngữ pháp, không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ và độc lập riêng rẽvới từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việctạo thành câu nói hoàn chỉnh . VD: Gieo nhân nào gặp quả nấy (남의 눈에 눈물 내면 제 눈엔 피눈물 난다) Đổ dầu vào lửa (목 매단 사람을 구한다면서 그 발을 잡아 당기다) Ếch chết tại miệng (입은 화의 문이요, 혀는 몸 베는 칼이다) Sau khi đưa ra các khái niệm và ví dụ minh họa về thành ngữ, tục ngữ, chúng tôi sẽ đivào phân tích về các câu thành ngữ, dụng ngữ liên quan đến các bộ phận trên cơ thể conngười. Có thể nói, các bộ phận cơ thể con người như mắt, mũi, tay, chân, … đã quá đỗi quenthuộc với chúng ta. Vì vậy việc đưa hình ảnh các bộ phận cơ thể con người vào tục ngữ,thành ngữ sẽ làm người học dễ thuộc, dễ nhớ hơn và sử dụng một cách linh hoạt hơn. 2. Thống kê một số câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn liên quan đến bộ phận cơthể người: 2.1. 눈 (mắt) Mắt là một trong năm giác quan quan trọng, giúp con người quan sát và kiểm soát môitrường chung quanh. Con người có khả năng dùng mắt để liên hệ, trao đổi thông tin vớinhau thay lời nói. Trong kho tàng văn học Hàn Quốc có thể bắt gặp nhiều câu tục ngữ, thành ngữ liênquan đến mắt. 53순서 한국어 속담 한국어 의미 베트남어 의미 보기 베트남어 유사표현1 눈이 높다. 편균 이상의Chỉ những 가: 은미씨는 Kén cá 좋은 것만을 người kén 남자 친구가 chọn 찾는 것을 chọn, tiêu 있어요? canh. 말한다. chuẩn cao. 나: 아니요. 눈이 높아서 보통 남자는 만날 ...

Tài liệu được xem nhiều: