Thành phần hoá học của màng sinh chất
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.93 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Màng sinh chất là màng lipoproteide bao phủ khối tế bào chất của tế bào. Màng sinh chất cách ly tế bào với môi trường ngoại bào, thực hiện sự trao đổi vật chất và thông tin giữa tế bào và môi trường. Màng sinh chất được cấu tạo bởi các thành phần chủ yếu sau :Lipid trong màng chủ yếu có hai dạng: - Dạng lipid phân cực (ưa nước) - Dạng lipid trung tính (kỵ nước) Đối với tế bào động vật (hồng cầu, mô...), lipid chiếm 40 - 50% trọng lượng khô. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần hoá học của màng sinh chất Thành phần hoá học của màng sinh chấtMàng sinh chất là mànglipoproteide bao phủ khối tế bàochất của tế bào. Màng sinh chấtcách ly tế bào với môi trường ngoạibào, thực hiện sự trao đổi vật chấtvà thông tin giữa tế bào và môitrường. Màng sinh chất được cấutạo bởi các thành phần chủ yếu sau:1. LipidLipid trong màng chủ yếu có haidạng:- Dạng lipid phân cực (ưa nước)- Dạng lipid trung tính (kỵ nước)Đối với tế bào động vật (hồng cầu,mô...), lipid chiếm 40 - 50% trọnglượng khô. Trong đó, dạng phâncực gồm có phospholipid chiếm80% tổng số lipid, sphingolipid.Trong các loại lipid trung tính cócholesterol và acid béo tự do làquan trọng hơn cả.2. ProteinNgày nay, người ta đã xác địnhđược hai loại protide có trong cấutrúc màng, đó là:- Dạng hình cầu hấp thụ trên bề mặtranh giới của hai pha lipid vàprotein, hoạt tính enzyme của màngchủ yếu phụ thuộc vào protein này.- Dạng sợi, chúng cùng vớiphospholipid giữ vai trò chủ yếucấu tạo nên màng, làm cho nó cótính đàn hồi cao và mềm dẻo vềmặt cơ học.Hàm lượng protein thay đổi tuỳtheo từng loại màng, ví dụ màng tếbào cơ có 65%, màng tế bào gan có85%.3. GluxitCác gluxit thường gặp trong màngtế bào gồm:- Polysaccharide có ở màng tế bàođộng vật. Người ta cho rằng chúngcó vai trò quan trọng trong việc xácđịnh tính kháng nguyên của bề mặttế bào.- Olygosaccharide mọc trên các đảoprotein. Có giả thiết cho rằng nó cónhiệm vụ giữ sự ổn định của cấutrúc màng.Ngoài ra, các gluxit còn kết hợpvới lipid và pritein để tạo nênglycoprotein và glycolipid.4. Các chất khác- Dạng các ion liên kết cố định vớicấu trúc màng, quan trọng nhất làCa2+, ngoài ra còn có Mg2+, K+,Na+.- Dạng các ion tự do di chuyển quamàng, hoặc tham gia vào các quátrình trao đổi chất xảy ra trongthành phần cấu trúc màng.- Nước: nước trong tế bào tồn tạidưới hai dạng tự do và liên kết.Nước liên kết quan trọng nhất lànước liên kết với lipoprotein. Phầnnước này không bị mất đi ngay cảkhi ta sấy khô tế bào.Thảo Dương
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần hoá học của màng sinh chất Thành phần hoá học của màng sinh chấtMàng sinh chất là mànglipoproteide bao phủ khối tế bàochất của tế bào. Màng sinh chấtcách ly tế bào với môi trường ngoạibào, thực hiện sự trao đổi vật chấtvà thông tin giữa tế bào và môitrường. Màng sinh chất được cấutạo bởi các thành phần chủ yếu sau:1. LipidLipid trong màng chủ yếu có haidạng:- Dạng lipid phân cực (ưa nước)- Dạng lipid trung tính (kỵ nước)Đối với tế bào động vật (hồng cầu,mô...), lipid chiếm 40 - 50% trọnglượng khô. Trong đó, dạng phâncực gồm có phospholipid chiếm80% tổng số lipid, sphingolipid.Trong các loại lipid trung tính cócholesterol và acid béo tự do làquan trọng hơn cả.2. ProteinNgày nay, người ta đã xác địnhđược hai loại protide có trong cấutrúc màng, đó là:- Dạng hình cầu hấp thụ trên bề mặtranh giới của hai pha lipid vàprotein, hoạt tính enzyme của màngchủ yếu phụ thuộc vào protein này.- Dạng sợi, chúng cùng vớiphospholipid giữ vai trò chủ yếucấu tạo nên màng, làm cho nó cótính đàn hồi cao và mềm dẻo vềmặt cơ học.Hàm lượng protein thay đổi tuỳtheo từng loại màng, ví dụ màng tếbào cơ có 65%, màng tế bào gan có85%.3. GluxitCác gluxit thường gặp trong màngtế bào gồm:- Polysaccharide có ở màng tế bàođộng vật. Người ta cho rằng chúngcó vai trò quan trọng trong việc xácđịnh tính kháng nguyên của bề mặttế bào.- Olygosaccharide mọc trên các đảoprotein. Có giả thiết cho rằng nó cónhiệm vụ giữ sự ổn định của cấutrúc màng.Ngoài ra, các gluxit còn kết hợpvới lipid và pritein để tạo nênglycoprotein và glycolipid.4. Các chất khác- Dạng các ion liên kết cố định vớicấu trúc màng, quan trọng nhất làCa2+, ngoài ra còn có Mg2+, K+,Na+.- Dạng các ion tự do di chuyển quamàng, hoặc tham gia vào các quátrình trao đổi chất xảy ra trongthành phần cấu trúc màng.- Nước: nước trong tế bào tồn tạidưới hai dạng tự do và liên kết.Nước liên kết quan trọng nhất lànước liên kết với lipoprotein. Phầnnước này không bị mất đi ngay cảkhi ta sấy khô tế bào.Thảo Dương
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
màng sinh chất tế bào màng lipoproteide trao đổi vật chất lipid phân cực lipid trung tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 34 0 0
-
9 trang 30 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
21 trang 30 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
2 trang 30 0 0 -
Giáo trình Sinh học đại cương - Sinh học phân tử, tế bào (Tập 1 - In lần thứ ba): Phần 1
74 trang 29 0 0 -
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
6 trang 28 0 0 -
6 trang 27 0 0
-
Sườn carbon và các phân tử sinh học
20 trang 26 0 0 -
Khảo sát tế bào bằng kẹp tóc nano
9 trang 26 0 0 -
6 trang 25 0 0
-
CHỦ ĐỀ : VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA KÊNH Na+
22 trang 25 0 0 -
So sánh Nguyên phân và Giảm phân
6 trang 25 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
Nhiễm sắc thể, chu trình và sự phân chia tế bào
9 trang 24 0 0 -
Cách mới tạo nhanh virus 'vô hại' để làm văcxin
5 trang 23 0 0 -
139 trang 22 0 0
-
25 trang 21 0 0
-
phân loại các chi nấm men (tt)
9 trang 21 0 0 -
phân loại các chi nấm men (tt)
4 trang 21 0 0 -
DNA trong thực vật giúp cho tế bào trường thọ
5 trang 21 0 0