Thay đổi cảm giác thường gặp của người nghiện chích ma túy: Hiệu quả từ can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên có đối chứng tại tỉnh Phú Thọ năm 2015-2017
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi cảm giác thường gặp của người nghiện chích ma túy: Hiệu quả từ can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên có đối chứng tại tỉnh Phú Thọ năm 2015-2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021đánh giá sự phục hồi lại khả năng chơi thể thao đạt kết quả rất tốt cao hơn tỷ lệ bệnh nhân ráchcũng như sinh hoạt của bệnh nhân theo các mức sừng sau sụn chêm.độ từ chuyên nghiêp đến bán chuyên nghiệp, -Nhóm bệnh nhân rách sụn chêm theo hìnhchơi thể thao giải trí hay chỉ là sinh hoạt lao thái rách dọc đạt kết quả rất tốt chiếm tỷ lệ caođộng bình thường. Việc đánh giá này quan trọng nhất 85%.vì nó cho thấy bệnh nhân sau phẫu thuật có - Đánh giá khả năng phục hồi chơi thể thaothực sự trở lại được các hoạt động như trước kia theo thang điểm Tegner, tỷ lệ bệnh nhân có khảhay không chứ không chỉ đơn thuần là đánh giá năng chơi thể thao, lao động như trước phẫucác hoạt động chức năng của khớp gối có bình thuật chiếm 72,9%.thường hay không. Trong nghiên cứu của chúng tôi, đánh giá TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. AHen F. Anderson, Robert B. Snyder, and A.theo thang điểm Tegner đối với 48 bệnh nhân Brant Lipscomb. Anterior Cruciate Ligamentđược phẫu thuật cắt tạo hình sụn chêm, có 35 Reconstruction: A Prospective Randomized Studybệnh nhân có khả năng chơi thể thao, lao động of Three Surgical Methods. The American Journalnhư trước phẫu thuật chiếm 72,9% và 13 bệnh of Sports Medicine, 2001; Vol.29, No.3: 272-279. 2. Lê Thanh Tùng. Đánh giá kết quả phẫu thuật nôinhân không phục hồi được khả năng chơi thể soi điều trị rách sụn chêm khớp gối do chấnthao, lao động như trước phẫu thuật.Wojciech thương tại bệnh viện Y học thể thao. Luận vănW. nghiên cứu trên 157 bệnh nhân tổn thương chuyên khoa cấp 2 đại hoc Y Hà Nội, 2009.35 -60.sụn chêm trong 20 năm cho kết quả chỉ 70% số 3. Nguyễn Quốc Dũng và cộng sự. Kết quả phẫu thuật cắt một phần sụn chêm khớp gối qua nộibệnh nhân đạt lại được mức hoạt động thể thao soi. Y học Việt Nam số đặc biệt,2003; 69-74.và sinh hoạt lao động như trước chấn thương. 4. Hoàng Mạnh Linh. Đánh giá kết quả điều trị thương tổn sụn chêm do chấn thương bằng phẫuV. KẾT LUẬN thuật nội soi tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn thạc - Ngày nằm viện trung bình 4,12 (±1,07 ngày) sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội. 2011. - Điểm đau VAS sau mổ trung bình 1,81 5. Nguyễn Trần Quang Sáng. Kết quả điều trị tổn thương đồng thời hai sụn chêm khớp gối qua nội(±1,045) soi. Luận văn thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội.2016. - Đánh giá theo thang điểm Lysholm, kết quả 6. Gillquist Jan, Oretorp Nils. Arthroscopy Partialrất tốt và tốt đạt 89,6%; kết quả vừa đạt Meniscectomy-technique and longtearm resuulis.10,4%; không có kêt quả xấu. Clin Orthop,1982; 167, 29-23. - Kết quả tốt và rất tốt chiếm tỉ lệ cao ở bệnh 7. Lysholm J. Gillquist. The evaluation of the knee ligament surgery with special emphasis to the usenhân dưới 35 tuổi (62,5%) of a knee scoring scale. AmJSport Med, In press.1982. -Nhóm bệnh nhân có kết rất tốt chủ yếu gặp 8. Trịnh Đức Thọ, Phạm Ngọc Nhữ và cộng sự.ở những bệnh nhân được phẫu thuật trước 3 Nhận xét điều trị tổn thương sụn chêm khớp gốitháng (58,1%), và 3-6 tháng (32,3%). qua 35 trường hợp phẫu thuật nội soi. Y học Việt Nam số đặc biệt,2003; 296-299. - Tỷ lệ bệnh nhân rách sừng trước sụn chêm THAY ĐỔI CẢM GIÁC THƯỜNG GẶP CỦA NGƯỜI NGHIỆN CHÍCH MA TÚY: HIỆU QUẢ TỪ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG NGẪU NHIÊN CÓ ĐỐI CHỨNG TẠI TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2015-2017 Lê Mạnh Hùng1, Phạm Đức Mạnh1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Hà Lâm3, Nguyễn Hữu Thắng3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp về cảm giác thường gặp khi muốn thay đổi của người NCMT 35 sau 12 tháng can thiệp. Đối tượng và phương1Cục phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế, Hà Nội pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng thực hiện t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Người nghiện chích ma túy Người nhiễm HIV/AIDS Phòng chống HIV/AIDSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 118 0 0